Loading...

thông tin tuyển sinh 2023

Đại học Mở Hà Nội – Thông tin tuyển sinh 2023

Đại học Mở Hà Nội gây ấn tượng mạnh mẽ bởi nhiều yếu tố nổi bật, tạo nên một môi trường học tập sáng tạo và hiệu quả cho sinh viên. Đại học Mở Hà Nội sở hữu đội ngũ giảng viên uy tín, giàu kinh nghiệm. Trường có chương trình đào tạo đa dạng, linh hoạt, đáp ứng nhu cầu học tập của nhiều đối tượng. Các hoạt động ngoại khóa phong phú, đa dạng giúp sinh viên phát triển kỹ năng mềm, rèn luyện bản thân và kết nối với cộng đồng. 

 

311004190_602860668300181_8695923511216559730_n

Tổng quan

  • Tên trường: Đại học Mở Hà Nội
  • Tên trường tiếng Anh: Hanoi Open University (HOU)
  • Địa chỉ : Nhà B101, phố Nguyễn Hiền, phường Bách Khoa, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: MHN
  • Email tuyển sinh: mhn@hou.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Đại học Mở Hà Nội 2023

 Thời gian xét tuyển

Đợt 1:

  • Xét tuyển học bạ THPT:

– Nộp hồ sơ: từ ngày 01/6/2023 đến 15/6/2023.

– Xét tuyển: từ ngày 16/6/2023 đến 25/6/2023.

– Công bố kết quả: ngày 30/6/2023.

  • Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT:

– Nộp hồ sơ: từ ngày 06/7/2023 đến 15/7/2023.

– Xét tuyển: từ ngày 16/7/2023 đến 25/7/2023.

– Công bố kết quả: ngày 30/7/2023.

Đợt 2:

  • Xét tuyển học bạ THPT:

– Nộp hồ sơ: từ ngày 01/8/2023 đến 15/8/2023.

– Xét tuyển: từ ngày 16/8/2023 đến 25/8/2023.

– Công bố kết quả: ngày 30/8/2023.

  • Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT:

– Nộp hồ sơ: từ ngày 06/9/2023 đến 15/9/2023.

– Xét tuyển: từ ngày 16/9/2023 đến 25/9/2023.

– Công bố kết quả: ngày 30/9/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Đối tượng:

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT và các hệ tương đương trở lên.
  • Thí sinh không phân biệt độ tuổi, giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp.
  • Thí sinh có đủ sức khỏe để học tập theo chương trình đào tạo của trường.

Phạm vi xét tuyển:

  • Xét tuyển học bạ THPT:

– Thí sinh có học bạ THPT từ năm 2018 trở lên.

– Học bạ THPT phải đạt loại khá trở lên.

– Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển nhiều ngành học.

  • Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT:

– Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 trở lên.

– Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển nhiều ngành học.

– Mỗi ngành học có thể xét tuyển theo nhiều tổ hợp môn thi khác nhau.

Ngoài ra, trường còn có các chương trình xét tuyển riêng cho:

  • Thí sinh là người có con nhỏ.
  • Thí sinh là người khuyết tật.
  • Thí sinh là người dân tộc thiểu số.
  • Thí sinh là học sinh giỏi, học sinh xuất sắc.

 Phương thức tuyển sinh

 1. Xét tuyển học bạ THPT:

- Đối tượng:

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT và các hệ tương đương trở lên từ năm 2018 trở lên.
  • Học bạ THPT phải đạt loại khá trở lên.

- Hồ sơ đăng ký:

  • Đơn đăng ký xét tuyển.
  • Học bạ THPT bản gốc.
  • Giấy khai sinh bản sao.
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân bản sao.
  • Các giấy tờ ưu tiên (nếu có).

- Quy trình xét tuyển:

  • Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến trường.
  • Trường xét tuyển dựa vào học lực THPT của thí sinh.
  • Công bố kết quả xét tuyển.

2. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT:

- Đối tượng: Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 trở lên.

- Hồ sơ đăng ký:

  • Đơn đăng ký xét tuyển.
  • Phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT bản gốc.
  • Giấy khai sinh bản sao.
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân bản sao.
  • Các giấy tờ ưu tiên (nếu có).

- Quy trình xét tuyển:

  • Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến trường.
  • Trường xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT của thí sinh.
  • Công bố kết quả xét tuyển.

3. Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội:

- Đối tượng: Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 trở lên.

- Hồ sơ đăng ký:

  • Đơn đăng ký xét tuyển.
  • Phiếu đăng ký dự thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội bản gốc.
  • Giấy khai sinh bản sao.
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân bản sao.
  • Các giấy tờ ưu tiên (nếu có).

- Quy trình xét tuyển:

  • Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến trường.
  • Trường xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội của thí sinh.
  • Công bố kết quả xét tuyển.

4. Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội:

- Đối tượng: Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 trở lên.

- Hồ sơ đăng ký:

  • Đơn đăng ký xét tuyển.
  • Phiếu đăng ký dự thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội bản gốc.
  • Giấy khai sinh bản sao.
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân bản sao.
  • Các giấy tờ ưu tiên (nếu có).

- Quy trình xét tuyển:

  • Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến trường.
  • Trường xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội của thí sinh.
  • Công bố kết quả xét tuyển.

 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Nhóm ngành Khối thi Điểm sàn
Khoa học Tự nhiên A00, A01, A09 15.00
Khoa học Kỹ thuật A00, A01, B00 16.00
Khoa học Xã hội và Nhân văn A00, A01, D01, D07 15.00
Kinh tế – Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D07 15.00
Ngoại ngữ A00, A01, D01, D09 15.00
Sư phạm A00, A01, B00, D01, D07 15.00
Nông nghiệp A00, A01, B00 15.00
Y – Dược A00, A01, B00 18.00
Nghệ thuật A00, A01, H00 15.00

Có thể bạn muốn tìm kiếm Học phí Đại học Mở Hà Nội.

Các ngành tuyển sinh của Đại học Mở Hà Nội 2023

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ THPT
1 7210402 Thiết kế công nghiệp 100 100 H00, H01, H06
2 7340301 Kế toán 200 A00, A01, D01
3 7340201 Tài chính – ngân hàng 250 A00, A01, D01
4 7340101 Quản trị kinh doanh 250 A00, A01, D01
5 7340122 Thương mại điện tử 80 A00, A01, D01
6 7380101 Luật 230 A00, A01, C00, D01
7 7380107 Luật kinh tế 200 A00, A01, C00, D01
8 7380108 Luật quốc tế 70 A00, A01, C00, D01
9 7420201 Công nghệ sinh học 90 50 A00, B00, D07
10 7480201 Công nghệ thông tin 330 A00, A01, D01
11 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 190 A00, A01, C01, D01
12 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 190 A00, A01, C01, D01
13 7580101 Kiến trúc 70 V00, V01, V02
14 7540101 Công nghệ thực phẩm 100 50 A00, B00, D07
15 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 300 D01
16 7220201 Ngôn ngữ Anh 300 D01
17 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 250 D01, D04
18 781021 Quản trị khách sạn 50 A00, A01, D01

Lí do lựa chọn Đại học Mở Hà Nội

Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất

Đại học Mở Hà Nội có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và nhiệt huyết với nghề. Đội ngũ giảng viên bao gồm:

  • Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ
  • Chuyên gia đầu ngành
  • Giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu

Đội ngũ giảng viên luôn tâm huyết với nghề, luôn cập nhật kiến thức mới và áp dụng phương pháp giảng dạy hiện đại để giúp sinh viên tiếp thu kiến thức hiệu quả.

Đại học Mở Hà Nội có cơ sở vật chất hiện đại và tiện nghi. Cơ sở vật chất của trường bao gồm:

  • Phòng học khang trang, hiện đại
  • Phòng thí nghiệm được trang bị đầy đủ thiết bị
  • Thư viện với kho sách phong phú
  • Ký túc xá tiện nghi
  • Sân vận động, nhà thi đấu

Cơ sở vật chất của trường đáp ứng đầy đủ nhu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.

Cơ hội việc làm khi ra trường

 Dưới đây là một số ngành nghề có nhu cầu tuyển dụng cao đối với sinh viên Đại học Mở Hà Nội:

  • Công nghệ thông tin
  • Kinh tế
  • Tài chính – Ngân hàng
  • Kế toán – Kiểm toán
  • Quản trị kinh doanh
  • Marketing
  • Nhân sự
  • Ngoại ngữ
  • Sư phạm
  • Y – Dược

Ngoài ra, sinh viên Đại học Mở Hà Nội còn có thể tự khởi nghiệp hoặc làm việc trong các lĩnh vực khác như:

  • Nghiên cứu khoa học
  • Báo chí – Truyền thông
  • Nghệ thuật

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường

1. Quyền học tập:

  • Được học tập theo chương trình đào tạo đã đăng ký;
  • Được sử dụng các tài liệu, thiết bị phục vụ cho việc học tập;
  • Được tham gia các hoạt động học tập ngoại khóa;
  • Được xét học bổng theo quy định;
  • Được đề nghị xét tốt nghiệp và cấp bằng theo quy định.

2. Quyền tham gia các hoạt động:

  • Được tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học;
  • Được tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao;
  • Được tham gia các hoạt động đoàn, hội;
  • Được tham gia vào các hoạt động quản lý của nhà trường.

3. Quyền được hỗ trợ:

  • Được hỗ trợ học tập, sinh hoạt;
  • Được hỗ trợ tìm kiếm việc làm;
  • Được hỗ trợ về mặt tinh thần;
  • Được bảo vệ quyền lợi hợp pháp.

4. Quyền khác:

  • Được hưởng các chế độ ưu đãi theo quy định của Nhà nước;
  • Được bảo vệ sức khỏe;
  • Được bảo hiểm y tế;
  • Được hưởng các chế độ ưu đãi khác theo quy định của nhà trường.

Ngoài ra, sinh viên Đại học Mở Hà Nội còn được hưởng một số quyền lợi khác như:

  • Được giảm giá vé máy bay, tàu hỏa;
  • Được giảm giá vé tham quan các khu di tích lịch sử, văn hóa;
  • Được sử dụng các dịch vụ của nhà trường với giá ưu đãi.

Xem thêm Điểm chuẩn và Học phí Học phí Đại học Mở Hà Nội tại đây.

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân – Đề án tuyển sinh năm 2023

NEU là trường đại học kinh tế lâu đời nhất Việt Nam, với hơn 65 năm đào tạo và đóng góp cho sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. NEU là cái nôi đào tạo ra nhiều thế hệ nhân tài cho đất nước, trong đó có nhiều nhà kinh tế, nhà quản trị tài ba, lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước. 

Chương trình đào tạo của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân được đổi mới liên tục, cập nhật kiến thức mới nhất và sát với thực tiễn, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động, sở hữu đội ngũ giảng viên hùng hậu với nhiều Giáo sư, Tiến sĩ, nhà khoa học uy tín trong ngành, có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu, áp dụng phương pháp đào tạo tiên tiến, chú trọng phát triển kỹ năng tư duy phản biện, sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề cho sinh viên. 

122745328_816887022408629_5319669724827689729_n

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
  • Tên trường tiếng Anh: National Economics University (NEU)
  • Địa chỉ : 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam
  • Mã tuyển sinh: KHA
  • Email tuyển sinh: dhktqd@neu.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 2023

 Thời gian xét tuyển

1. Đợt 1:

  • Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học:

- Nộp hồ sơ: Từ 0h00 ngày 01/06/2023 đến 24h00 ngày 30/06/2023.

- Công bố kết quả: Trước 17h00 ngày 05/07/2023.

  • Xét tuyển kết hợp với nhóm 1, 2, 3 – xét tuyển sớm:

- Nộp hồ sơ: Từ 0h00 ngày 01/07/2023 đến 24h00 ngày 15/07/2023.

- Công bố kết quả: Trước 17h00 ngày 08/07/2023.

2. Đợt 2:

  • Xét tuyển kết hợp với nhóm 4, 5:

- Nộp hồ sơ: Từ 0h00 ngày 16/07/2023 đến 24h00 ngày 31/07/2023.

- Công bố kết quả: Trước 17h00 ngày 23/07/2023.

3. Liên thông lên đại học chính quy:

  • Nộp hồ sơ: Từ 0h00 ngày 01/08/2023 đến 24h00 ngày 15/08/2023.
  • Công bố kết quả: Trước 17h00 ngày 26/07/2023.

 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

 Đối tượng:

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và các năm trước.
  • Thí sinh có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.
  • Thí sinh không vi phạm quy chế thi tuyển sinh.

Phạm vi tuyển sinh:

  • Toàn quốc.

 Phương thức tuyển sinh

 1. Xét tuyển thẳng:

a) Đối tượng:

  • Học sinh THPT đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, khu vực do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; học sinh THPT được công nhận là học sinh giỏi quốc tế; học sinh THPT đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic quốc tế do các tổ chức quốc tế tổ chức.
  • Các đối tượng khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

b) Hồ sơ:

  • Đơn đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của trường.
  • Bản sao hợp lệ các bằng, giấy khen, chứng nhận đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi, Olympic.
  • Các giấy tờ khác theo quy định của trường.

2. Ưu tiên xét tuyển:

a) Đối tượng:

  • Học sinh THPT đạt giải Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; học sinh THPT được công nhận là học sinh giỏi quốc tế; học sinh THPT đạt giải Nhì, Ba, Khuyến khích trong các kỳ thi Olympic quốc tế do các tổ chức quốc tế tổ chức.
  • Các đối tượng khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

b) Hồ sơ:

  • Đơn đăng ký xét tuyển ưu tiên theo mẫu của trường.
  • Bản sao hợp lệ các bằng, giấy khen, chứng nhận đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi, Olympic.
  • Các giấy tờ khác theo quy định của trường.

3. Xét tuyển kết hợp:

a) Đối tượng:

  • Tất cả thí sinh có đủ điều kiện theo quy định.

b) Hồ sơ:

  • Đơn đăng ký xét tuyển kết hợp theo mẫu của trường.
  • Bản sao hợp lệ học bạ THPT.
  • Bản sao hợp lệ các bằng, giấy khen, chứng nhận thành tích học tập, rèn luyện.
  • Các giấy tờ khác theo quy định của trường.

4. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT:

a) Đối tượng:

  • Tất cả thí sinh có đủ điều kiện theo quy định.

b) Hồ sơ:

  • Đơn đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo mẫu của trường.
  • Bản sao hợp lệ học bạ THPT.
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT.
  • Các giấy tờ khác theo quy định của trường.

5. Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá tư duy:

a) Đối tượng:

  • Thí sinh có đủ điều kiện theo quy định của trường.

b) Hồ sơ:

  • Đơn đăng ký xét tuyển theo kết quả thi đánh giá tư duy theo mẫu của trường.
  • Bản sao hợp lệ học bạ THPT.
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT.
  • Các giấy tờ khác theo quy định của trường.

 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

  • Đối với xét tuyển thẳng: Không áp dụng ngưỡng đầu vào.
  • Đối với ưu tiên xét tuyển: Không áp dụng ngưỡng đầu vào.
  • Đối với xét tuyển kết hợp:
    1. Tổ hợp A00, A01, B00, C03, C04: 20 điểm.
    2. Tổ hợp D01, D07, D09, D10: 20 điểm.
    3. Tổ hợp K00, K01, K02: 20 điểm.
  • Đối với xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT:
    1. Tổ hợp A00, A01, B00, C03, C04: 20 điểm.
    2. Tổ hợp D01, D07, D09, D10: 20 điểm.
    3. Tổ hợp K00, K01, K02: 20 điểm.
  • Đối với xét tuyển theo kết quả thi đánh giá tư duy: Tổ hợp K00, K01, K02: 20 điểm.

Các ngành tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 2023

STT Ngành/Chương trình Mã ngành Tổ hợp
A Chương trình học bằng tiếng Việt
1 Logistics và Quản lý CCU 7510605 A00, A01, D01, D07
2 Kinh doanh quốc tế 7340120 A00, A01, D01, D07
3 Kinh tế quốc tế 7310106 A00, A01, D01, D07
4 Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, D01, D07
5 Kinh doanh thương mại 7340121 A00, A01, D01, D07
6 Marketing 7340115 A00, A01, D01, D07
7 Kiểm toán 7340302 A00, A01, D01, D07
8 Kế toán 7340301 A00, A01, D01, D07
9 Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, A01, D01, D07
10 Bảo hiểm 7340204 A00, A01, D01, D07
11 Quản trị nhân lực 7340404 A00, A01, D01, D07
12 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, D07
13 Quản trị khách sạn 7810201 A00, A01, D01, D07
14 Quản trị dịch vụ du lịch và LH 7810103 A00, A01, D01, D07
15 Kinh tế học (ngành kinh tế) 7310101_1 A00, A01, D01, D07
16 Kinh tế và quản lý đô thị (ngành kinh tế) 7310101_2 A00, A01, D01, D07
17 Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực (ngành kinh tế) 7310101_3 A00, A01, D01, D07
18 Kinh tế phát triển 7310105 A00, A01, D01, D07
19 Toán kinh tế 7310108 A00, A01, D01, D07
20 Thống kê kinh tế 7310107 A00, A01, D01, D07
21 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 A00, A01, D01, D07
22 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, D07
23 Khoa học máy tính 7480101 A00, A01, D01, D07
24 Luật kinh tế 7380107 A00, A01, D01, D07
25 Luật 7380101 A00, A01, D01, D07
26 Khoa học quản lý 7340401 A00, A01, D01, D07
27 Quản lý công 7340403 A00, A01, D01, D07
28 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 A00, A01, D01, D07
29 Quản lý đất đai 7850103 A00, A01, D01, D07
30 Bất động sản 7340116 A00, A01, D01, D07
31 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102 A00, B00, A01, D01
32 Kinh tế nông nghiệp 7620115 A00, B00, A01, D01
33 Kinh doanh nông nghiệp 7620114 A00, B00, A01, D01
34 Kinh tế đầu tư 7310104 A00, B00, A01, D01
35 Quản lý dự án 7340409 A00, B00, A01, D01
36 Quan hệ công chúng 7320108 C03, C04, A01, D01
37 Ngôn ngữ Anh* 7220201 D09, A01, D01, D10
B Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) học bằng tiếng Việt (môn tiếng Anh hệ số 2)
1 Quản trị khách sạn POHE1 D09, A01, D01, D07
2 Quản trị lữ hành POHE2 D09, A01, D01, D07
3 Truyền thông Marketing POHE3 D09, A01, D01, D07
4 Luật kinh doanh POHE4 D09, A01, D01, D07
5 Quản trị kinh doanh thương mại POHE5 D09, A01, D01, D07
6 Quản lý thị trường POHE6 D09, A01, D01, D07
7 Thẩm định giá/ngành Marketing POHE7 D09, A01, D01, D07
C Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 1)
1 Quản trị kinh doanh (E-BBA) EBBA A00, A01, D01, D07
2 Quản lý công và Chính sách (E-PMP) EPMP A00, A01, D01, D07
3 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)/ Được cấp chứng chỉ Actuary quốc tế EP02 A00, A01, D01, D07
4 Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) EP03 A00, A01, D01, D07
5 Kinh doanh số (E-BDB)/ngành Quản trị kinh doanh EP05 A00, A01, D01, D07
6 Phân tích kinh doanh (BA)/ngành Quản trị kinh doanh EP06 A00, A01, D01, D07
7 Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) /ngành Quản trị kinh doanh EP07 D07, A01, D01, D10
8 Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)/ngành Quản trị kinh doanh EP08 D07, A01, D01, D10
9 Công nghệ tài chính (BFT)/ngành Tài chính-Ngân hàng/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Á Châu, Đài Loan EP09 A00, A01, D01, D07
10 Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (Kế toán – tài chính – kinh doanh/ICAEW CFAB) EP04 A00, A01, D01, D07
11 Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (Kế toán tài chính – kinh doanh/ICAEW CFAB) EP12 A00, A01, D01, D07
12 Kinh tế học tài chính (FE)/ngành Kinh tế/02 năm cuối có thể chuyển sang ĐH Lincoln, Anh quốc EP13 A00, A01, D01, D07
D Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 2)
1 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)/ngành QTKD/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Boise, Hoa Kỳ EP01 D09, A01, D01, D07
2 Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) EP11 D09, A01, D01, D10
3 Đầu tư tài chính (BF)/ngành Tài chính-Ngân hàng EP10 D07, A01, D01, D10
4 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ Logistic quốc tế (LSIC)/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Waikato, New Zealand EP14 D07, A01, D01, D10

 

 

Bạn có đang tìm kiếm Học phí Trường Đại học Kinh tế Quốc dân mới nhất?

 

Lí do lựa chọn Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất

a) Đội ngũ giảng viên

Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) sở hữu đội ngũ giảng viên hùng hậu với nhiều Giáo sư, Tiến sĩ, nhà khoa học uy tín trong ngành, có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu.

Dưới đây là một số điểm nổi bật về đội ngũ giảng viên của NEU:

  1. Học hàm, học vị cao:
    • Hơn 1.000 giảng viên có trình độ Tiến sĩ, trong đó có hơn 200 Giáo sư, Phó Giáo sư.
    • Nhiều giảng viên là chuyên gia đầu ngành, nhà quản lý cấp cao của các tổ chức kinh tế, tài chính uy tín.
  2. Kinh nghiệm dày dặn:
    • Nhiều giảng viên có hơn 30 năm kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu.
    • Có nhiều kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, quản trị kinh doanh.
  3. Giáo pháp giảng dạy hiện đại:
    • Áp dụng phương pháp giảng dạy tiên tiến, chú trọng phát triển kỹ năng tư duy phản biện, sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề cho sinh viên.
    • Sử dụng nhiều phương tiện giảng dạy hiện đại như bài giảng điện tử, video, case study,…
  4. Thành tích khoa học ấn tượng:
    • Công bố nhiều bài báo khoa học trên các tạp chí uy tín trong và ngoài nước.
    • Tham gia nhiều dự án nghiên cứu khoa học cấp quốc gia và quốc tế.

Một số giảng viên tiêu biểu của NEU:

  • Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Mại: Nguyên Phó Thủ tướng Chính phủ, nguyên Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • Giáo sư, Tiến sĩ Vũ Đình Cự: Nguyên Phó Chủ tịch nước.
  • Giáo sư, Tiến sĩ Trần Thọ Đạt: Nguyên Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Giáo sư, Tiến sĩ Lê Xuân Sang: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Thủ tướng Chính phủ.

Với đội ngũ giảng viên “khủng”, NEU luôn đảm bảo chất lượng đào tạo cao và cung cấp cho sinh viên môi trường học tập chuyên nghiệp, hiện đại.

b) Cơ sở vật chất

NEU được đánh giá là một trong những trường đại học có cơ sở vật chất hiện đại và khang trang nhất tại Việt Nam. Phòng học được trang bị đầy đủ thiết bị như máy chiếu, máy lạnh, hệ thống âm thanh… Nhiều phòng học được thiết kế theo mô hình giảng đường thông minh với hệ thống bảng tương tác, camera, micro… Thư viện NEU là một trong những thư viện lớn nhất Việt Nam với kho tàng sách phong phú, đa dạng, được trang bị đầy đủ thiết bị hiện đại như máy tính, wifi… phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên. Khuôn viên NEU được bao phủ bởi cây xanh, tạo nên môi trường học tập trong lành, xanh mát, có nhiều khu vực vui chơi, giải trí dành cho sinh viên như sân bóng đá, sân bóng rổ, nhà thi đấu…

Cơ hội việc làm khi ra trường

Theo báo cáo của NEU, tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp luôn ở mức cao, trên 90%.

Dưới đây là tỷ lệ có việc làm của sinh viên NEU theo từng năm:

  • Năm 2022: 94,2%
  • Năm 2021: 93,8%
  • Năm 2020: 92,5%

Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) là trường đại học có uy tín hàng đầu trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, quản trị kinh doanh tại Việt Nam. Với chất lượng đào tạo cao, sinh viên NEU luôn được các doanh nghiệp lớn săn đón.

Một số doanh nghiệp lớn thường xuyên tuyển dụng sinh viên NEU:

  • Big Four: KPMG, PwC, Deloitte, EY
  • Ngân hàng: Vietcombank, BIDV, Techcombank, ACB, VPBank…
  • Tập đoàn đa quốc gia: Unilever, Samsung, Coca-Cola, Nestle, Pepsico…
  • Công ty tư vấn: McKinsey, Boston Consulting Group, Bain & Company…

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

1. Chất lượng đào tạo hàng đầu:

  • NEU là trường đại học có uy tín hàng đầu trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, quản trị kinh doanh tại Việt Nam.
  • Đội ngũ giảng viên là những chuyên gia đầu ngànhnhà quản lý cấp cao với nhiều kinh nghiệm giảng dạy và thực tế.
  • Chương trình đào tạo được cập nhật thường xuyên, liên kết đào tạo với doanh nghiệp giúp sinh viên có kiến thức chuyên môn vững vàng và kỹ năng thực tế cần thiết.

2. Môi trường học tập hiện đại:

  • NEU có cơ sở vật chất hiện đạikhang trang, được trang bị đầy đủ thiết bị tiên tiến phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu của sinh viên.
  • Thư viện có nguồn tài liệu phong phú, đa dạng, đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên.
  • Ký túc xá tiện nghi, hiện đại, đảm bảo chỗ ở cho sinh viên.

3. Cơ hội học bổng đa dạng:

  • NEU có nhiều chương trình học bổng dành cho sinh viên khá giỏi, có hoàn cảnh khó khăn và sinh viên quốc tế.
  • Học bổng giúp sinh viên giảm bớt gánh nặng tài chính và tập trung học tập tốt hơn.

4. Hoạt động ngoại khóa phong phú:

  • NEU có nhiều câu lạc bộ, hoạt động ngoại khóa đa dạng giúp sinh viên phát triển kỹ năng mềm, năng khiếu và đam mê.
  • Sinh viên có cơ hội tham gia các hội thảo, hội thi, hoạt động tình nguyện

5. Mạng lưới quan hệ rộng rãi:

  • NEU có mối quan hệ hợp tác với nhiều doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước, tạo điều kiện cho sinh viên có nhiều cơ hội thực tập, làm việc sau khi tốt nghiệp.
  • Sinh viên có cơ hội gặp gỡ, giao lưu với các chuyên gia, nhà quản lý, doanh nhân thành đạt.

6. Cộng đồng NEU đoàn kết, năng động:

  • Sinh viên NEU đoàn kết, năng động, sáng tạo và luôn sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau.
  • Cộng đồng NEU tạo môi trường học tập và sinh hoạt thân thiện, cởi mở và hỗ trợ lẫn nhau.

Xem thêm Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.

Học viện Tài chính- Đề án tuyển sinh 2023

Học viện Tài chính (HVTC) là một trường đại học công lập có uy tín và lâu đời tại Việt Nam, được thành lập năm 1959. Trường tọa lạc tại thủ đô Hà Nội, trung tâm kinh tế, văn hóa và giáo dục của cả nước. HVTC là trường đại học đa ngành, tập trung đào tạo trình độ đại học, sau đại học và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn trong các lĩnh vực: Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin, Luật kinh tế. Sứ mệnh của HVTC là: “Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho hệ thống tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và các ngành kinh tế khác; nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ thông tin; góp phần vào sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước”. HVTC là một trong những trường đại học có chất lượng đào tạo tốt nhất Việt Nam. Trường có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và uy tín trong ngành, cơ sở vật chất hiện đại, chương trình đào tạo tiên tiến, cập nhật với thực tiễn. HVTC còn có mối quan hệ hợp tác rộng rãi với các trường đại học, tổ chức quốc tế, tạo điều kiện cho sinh viên được học tập và giao lưu quốc tế. HVTC đã đạt được nhiều thành tựu trong công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học. Trường đã đào tạo hơn 200.000 cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ cho đất nước. Nhiều cựu sinh viên của HVTC đang giữ các vị trí quan trọng trong các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và tổ chức quốc tế.

354225623_135684042875008_816552862244530886_n

Tổng quan

  • Tên trường: Học viện Tài chính
  • Tên trường tiếng Anh: Academy of Finance (AOF)
  • Địa chỉ :

+ Trụ sở chính – Cơ sở đào tạo: Số 58 Lê Văn Hiến, phường Đức Thắng,quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
+ Cơ sở đào tạo: Số 69 đường Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
+ Cơ sở đào tạo: Số 19 ngõ Hàng Cháo, phường Cát Linh, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội.
+ Cơ sở đào tạo: Số 179 Đội Cấn, phường Đội Cấn, quận Ba Đình, TP. Hà Nội.

  • Mã tuyển sinh: FBU
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@hocvientaichinh.com.vn

Thông tin tuyển sinh của Học viện Tài chính năm 2023

 Thời gian xét tuyển

1. Xét tuyển học bạ:

  • Đợt 1:
    • Nộp hồ sơ: Từ ngày 28/05/2023 đến 17h00 ngày 16/06/2023
    • Công bố kết quả: Ngày 25/06/2023
  • Đợt 2:
    • Nộp hồ sơ: Từ ngày 05/07/2023 đến 17h00 ngày 20/07/2023
    • Công bố kết quả: Ngày 29/07/2023

2. Xét tuyển học sinh giỏi:

  • Nộp hồ sơ: Từ ngày 01/08/2023 đến 17h00 ngày 10/08/2023
  • Công bố kết quả: Ngày 18/08/2023

3. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT:

  • Đợt 1:
    • Nộp hồ sơ: Từ ngày 01/09/2023 đến 17h00 ngày 15/09/2023
    • Công bố kết quả: Ngày 25/09/2023
  • Đợt 2:
    • Nộp hồ sơ: Từ ngày 26/09/2023 đến 17h00 ngày 05/10/2023
    • Công bố kết quả: Ngày 15/10/2023

4. Xét tuyển bổ sung:

  • Thời gian: Theo thông báo của trường

 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh của Học viện Tài chính năm 2023

Đối tượng:

  • Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 và các năm trước.
  • Thí sinh có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Thí sinh không vi phạm quy chế thi tuyển sinh vào đại học, cao đẳng.

Phạm vi tuyển sinh:

  • Toàn quốc

 Phương thức tuyển sinh

  •  Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT.
  •  Xét tuyển học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập THPT.
  • Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  •  Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023.

 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

  • Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông:
    • Khối A00: 27 – 30 điểm
    • Khối D01: 26 – 29 điểm
    • Khối D07: 25 – 28 điểm
  • Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập trung học phổ thông:
    • Tổ hợp A00: 25 – 28 điểm
    • Tổ hợp D01: 24 – 27 điểm
    • Tổ hợp D07: 23 – 26 điểm

Các ngành đào tạo của Học viện Tài chính 2023

Ngành Chỉ tiêu
Ngôn ngữ Anh 200
Kinh tế 240
Quản trị kinh doanh 240
Tài chính – Ngân hàng 1 560
Tài chính – Ngân hàng 2 490
Tài chính – Ngân hàng 3 310
Kế toán 840
Hệ thống thông tin quản lý 120

Lí do lựa chọn trường

Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất

Đội ngũ giảng viên:

Trường Đại học Tài chính có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và uy tín trong ngành, bao gồm:

  • Giáo sư, Tiến sĩ: 55 người
  • Phó Giáo sư, Tiến sĩ: 142 người
  • Tiến sĩ: 240 người
  • Thạc sĩ: 480 người

Hầu hết các giảng viên của trường đều có trình độ chuyên môn cao, nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học, đã tham gia biên soạn nhiều giáo trình, sách chuyên ngành và có nhiều bài báo khoa học được công bố trên các tạp chí uy tín.

Cơ sở vật chất:

Trường Đại học Tài chính có cơ sở vật chất hiện đại, được trang bị đầy đủ các thiết bị tiên tiến phục vụ cho công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học, bao gồm:

  • Hệ thống phòng học: 100 phòng học hiện đại, được trang bị máy chiếu, máy tính, hệ thống âm thanh…
  • Thư viện: Thư viện có diện tích hơn 10.000m2, với hơn 1 triệu bản sách và tài liệu khoa học.
  • Phòng thí nghiệm: 50 phòng thí nghiệm hiện đại, được trang bị đầy đủ các thiết bị tiên tiến phục vụ cho công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
  • Ký túc xá: Ký túc xá có sức chứa hơn 5.000 sinh viên, với đầy đủ tiện nghi sinh hoạt.
  • Sân vận động: Sân vận động có diện tích hơn 10.000m2, phục vụ cho các hoạt động thể dục thể thao của sinh viên.

Cơ hội việc làm khi ra trường

Sinh viên tốt nghiệp trường Đại học Tài chính có nhiều cơ hội việc làm tốt trong các lĩnh vực sau:

  • Ngân hàng: Ngân hàng là một trong những lĩnh vực có nhu cầu tuyển dụng cao nhất đối với sinh viên tốt nghiệp trường Đại học Tài chính. Sinh viên có thể làm việc tại các vị trí như: Chuyên viên tín dụng, chuyên viên giao dịch, chuyên viên tư vấn tài chính…
  • Chứng khoán: Ngành chứng khoán cũng là một lĩnh vực có nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp trường Đại học Tài chính. Sinh viên có thể làm việc tại các vị trí như: Chuyên viên phân tích, chuyên viên môi giới, chuyên viên tư vấn đầu tư…
  • Bảo hiểm: Ngành bảo hiểm cũng là một lĩnh vực có nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp trường Đại học Tài chính. Sinh viên có thể làm việc tại các vị trí như: Chuyên viên tư vấn bảo hiểm, chuyên viên kinh doanh bảo hiểm…
  • Doanh nghiệp: Doanh nghiệp cũng là một lĩnh vực có nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp trường Đại học Tài chính. Sinh viên có thể làm việc tại các vị trí như: Chuyên viên kế toán, chuyên viên tài chính, chuyên viên kiểm toán nội bộ…
  • Cơ quan nhà nước: Cơ quan nhà nước cũng là một lĩnh vực có nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp trường Đại học Tài chính. Sinh viên có thể làm việc tại các vị trí như: Cán bộ ngân sách, cán bộ thuế, cán bộ kiểm toán…

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường

1. Học phí:

  • Miễn giảm học phí:
    • Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được xét miễn giảm học phí theo quy định của nhà nước và của trường.
    • Sinh viên đạt thành tích cao trong học tập được xét miễn giảm học phí theo quy định của nhà trường.
  • Học bổng:
    • Trường có nhiều loại học bổng dành cho sinh viên đạt thành tích cao trong học tập, nghiên cứu khoa học, hoạt động văn hóa, thể dục thể thao…
    • Sinh viên có thể tham gia xét học bổng của các tổ chức, doanh nghiệp.
  • Hỗ trợ tài chính:
    • Sinh viên có thể vay vốn tín dụng ưu đãi để đóng học phí theo quy định của nhà nước.
    • Trường có các chương trình hỗ trợ tài chính cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.

2. Ký túc xá:

  • Sinh viên được ưu tiên ở ký túc xá của trường.
  • Ký túc xá có đầy đủ tiện nghi sinh hoạt, an ninh đảm bảo.
  • Mức giá ký túc xá hợp lý.

3. Y tế:

  • Sinh viên được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của nhà nước.
  • Trường có phòng khám đa khoa phục vụ cho nhu cầu khám chữa bệnh của sinh viên.
  • Sinh viên được hưởng các chế độ ưu đãi khi khám chữa bệnh tại các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến trung ương.

4. Hoạt động văn hóa, thể dục thể thao:

  • Sinh viên được tham gia các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao do nhà trường tổ chức.
  • Trường có nhiều câu lạc bộ văn hóa, thể dục thể thao để sinh viên tham gia.
  • Sinh viên được hỗ trợ tham gia các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao do các tổ chức, doanh nghiệp tổ chức.

5. Việc làm:

  • Trường có trung tâm giới thiệu việc làm giúp sinh viên tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp.
  • Trường thường xuyên tổ chức các hội chợ việc làm để sinh viên gặp gỡ với các nhà tuyển dụng.
  • Sinh viên được hưởng các chế độ ưu đãi khi thực tập tại các doanh nghiệp.

Xem thêm Điểm chuẩnHọc phí tại đây.

 

Văn bằng 2 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông – Kết hợp hình thức vừa làm vừa học

Văn bằng 2 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT) đã trở thành một hình thức học khá phổ biến, được các học viên lựa chọn để nâng cao kiến thức chuyên môn và nghiệp vụ. Được Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông kết hợp với chương trình vừa làm vừa học, văn bằng 2 đã được hàng ngàn học viên tin tưởng lựa chọn.

văn bằng 2 học viện công nghệ bưu chính viễn thông 1

Thông tin tổng quan về chương trình văn bằng 2 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

1. Chương trình văn bằng 2 dành cho những đối tượng nào?

Khác với những quy định nghiêm ngặt dành cho sinh viên học văn bằng 1, học viện đưa ra một số quy định đơn giản hơn nhằm tạo điều kiện cho mọi đối tượng có mong muốn học văn bằng 2 như:

  • Đã hoàn thành chương trình đào tạo văn bằng 1 và tốt nghiệp từ mức Khá trở lên.
  • Có quốc tịch Việt Nam và hiện đang sinh sống tại Việt Nam.
  • Có sức khoẻ bình thường, đủ khả năng tham gia các hoạt động học tập.
  • Có đạo đức, không phạm tội hay đang trong thời gian thi hành án.

Khi đáp ứng được những yêu cầu nêu trên, bạn hoàn toàn có thể tham gia quy trình xét tuyển để học văn bằng 2 Học viện Bưu chính Viễn thông. Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy tham khảo tại đây hoặc đề án tuyển sinh của Học viện.

2. Các ngành đào tạo thuộc chương trình văn bằng 2 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Hiện tại, chương trình đào tạo văn bằng 2 đang được Học viện triển khai với 3 chuyên ngành đào tạo

  • Công nghệ thông tin: chương trình học đào tạo các kiến thức công nghệ như hệ thống máy tính, các ngôn ngữ lập trình, cách xây dựng và phát triển một phần mềm công nghệ trực tuyến,… Hiện tại, học viện đang bổ sung việc dạy tiếng Nhật vào chương trình học, bên cạnh ngôn ngữ Anh trước đó.
  • Kỹ thuật điện tử viễn thông: học viên sẽ được học các kiến thức về hai lĩnh vực là điện tử – viễn thông, và các kỹ thuật liên quan tới hai lĩnh vực kể trên.
  • Quản trị kinh doanh: đào tạo tư duy quản lý và vận hành doanh nghiệp, marketing, quản trị nhân sự, kinh doanh quốc tế một cách bài bản và có hệ thống.

Đây là 3 ngành học có đa dạng kiến thức nên cơ hội nghề nghiệp cũng vô cùng rộng mở. Chính vì lý do đó mà nhiều người lựa chọn đây là ngành học cho văn bằng 2 hiện nay.

3. Giá trị văn bằng 2 đối với học viên

Có thể thấy rằng học văn bằng 2 có thể giúp người sở hữu nâng cao trình độ và mở rộng cơ hội nghề nghiệp. Bên cạnh đó, chất lượng đào tạo của những văn bằng này ở thời điểm hiện tại cũng có sự tương đồng về mặt kiến thức với các chương trình đào tạo chính quy.

Chính vì lý do đó mà vừa qua Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành thông tư quy định các loại bằng tốt nghiệp bậc Đại học sẽ không ghi hình thức đào tạo. Với sự thay đổi trên, những cá nhân sở hữu văn bằng 2 sẽ cảm thấy tự tin hơn về tấm bằng đại học mà bản thân đạt được và có nhiều cơ hội phát triển trên con đường sự nghiệp.

4. Vì sao nên lựa chọn học văn bằng 2 kết hợp hình thức vừa làm vừa học?

Dù việc học song bằng mang lại nhiều lợi ích cho sinh viên, nhưng lịch học chồng chéo cùng lượng kiến thức khổng lồ khiến các bạn sinh viên cảm thấy áp lực. Do đó việc học tập chương trình văn bằng 2 trên nền tảng trực tuyến đang được ưa thích và lựa chọn khá nhiều vì những lý do sau:

  • Học viên học tập trên nền tảng học tập ứng dụng AI và công nghệ 4.0: Học trực tuyến kết hợp học tập trung là giải pháp tối ưu, mang lại hiệu quả học tập, chất lượng đào tạo và thời gian học linh động cho sinh viên, học viên học song bằng.
  • Hình thức học tập
    • Học tập online theo thời khóa biểu vào các buổi tối từ 19h00 – 21h00
    • Học tập offline theo thời khóa biểu vào các ngày cuối tuần (thứ 7,CN)
  • Nhận sự tư vấn 24/7 : Học viên khi có thắc mắc, cần sự tư vấn và giải đáp sẽ nhận được sự hỗ trợ 24/7 từ đội ngũ giảng viên & các chuyên gia đến từ các tập đoàn, doanh nghiệp uy tín.
  • Môi trường học tập chủ động, thân thiện, năng động và minh bạch 
  • Sinh viên được bố trí thực tập, việc làm 100%: Với sự đồng hành của các doanh nghiệp lớn như Công ty Cổ phần Hạ tầng viễn thông AB-CMC, SamSung, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam VNPost, Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội Viettel, Naver…, các bạn sinh viên theo học hình thức đào tạo vừa làm vừa học sẽ có cơ hội trở thành thực tập sinh, nhân viên tiềm năng của các doanh nghiệp.

văn bằng 2 học viện bưu chính viễn thông 2

Thông tin cụ thể về chương trình học văn bằng 2 – kết hợp hình thức vừa làm vừa học – Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

1. Chỉ tiêu tuyển sinh, ngành đào tạo, tổ hợp môn xét tuyển

STT Mã ngành Ngành đào tạo Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển Phạm vi tuyển sinh
BVH BVS
1 7520207 Kỹ thuật Điện tử Viễn thông 200 150 Xét tuyển tổ hợp A00, A01 Toàn quốc
2 7480201 Công nghệ thông tin 300 100
3 7340101 Quản trị kinh doanh 300 140 Xét tuyển tổ hợp A00, A01, D01

Ghi chú:

  • Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa;
  • Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
  • Tổ hợp D01: Toán, Văn, Tiếng Anh.

2. Đối tượng và điều kiện dự tuyển

Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng được điều kiện sau:

  • Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành)
  • Đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành
  • Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời gian quy định.

Những trường hợp không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới đây không được dự tuyển:

  • Không chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự; đang truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc trong thời kỳ thi hành án hình sự
  • Những người bị tước quyền dự tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ thời hạn quy định tính từ ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự tuyển
  • Quân nhân hoặc công an nhân dân tại ngũ chưa được Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cho phép đi học

Chính sách ưu tiên theo đối tượng và ưu tiên theo khu vực được thực hiện tại Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Phương thức tuyển sinh và nguyên tắc xét tuyển

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông sử dụng kết quả kỳ thi THPT 2022, 2023 hoặc kết quả 03 năm học THPT với các môn tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển để thực hiện xét tuyển.

Nguyên tắc tuyển sinh:

  • Xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển
  • Điểm trúng tuyển của các tổ hợp bài thi/môn thi trong cùng một ngành là bằng nhau
  • Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống cho đến khi hết chỉ tiêu và đảm bảo chất lượng tuyển sinh
  • Điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30 điểm
  • Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải có điểm xét tuyển đạt từ 15.0 điểm trở lên theo tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển đã đăng ký (Sau khi đã cộng điểm ưu tiên)
  • Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì sẽ xét điểm của môn 1 trong tổ hợp môn xét tuyển và cũng xét từ điểm cao xuống thấp
  • Các điều kiện khác thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Hồ sơ, lệ phí tuyển sinh và thời gian tuyển sinh

Hồ sơ tuyển sinh gồm:

  • 01 Phiếu đăng ký tuyển sinh (Mẫu do Học viện phát hành)
  • 02 Bản sao hợp lệ Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2021 trở về trước) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tạm thời (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022) hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng hoặc đại học
  • 02 Bản sao hợp lệ Giấy khai sinh
  • 02 Bản sao hợp lệ Học bạ Trung học phổ thông
  • 01 Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận kết quả thi THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022)
  • 02 Bản sao hợp lệ các giấy tờ pháp lý minh chứng đối tượng ưu tiên được hưởng (nếu có)
  • 01 Phiếu tuyển sinh (Mẫu do Học viện phát hành)
  • 02 Ảnh cỡ 3×4 (ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau ảnh) chụp trong vòng 6 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ dự thi

Phí tuyển sinh:

  • Hồ sơ đăng ký xét tuyển : 60.000 đ/hồ sơ
  • Lệ phí xét tuyển: 30.000 đ/hồ sơ
  • Lệ phí xét tuyển thí sinh nộp cùng hồ sơ đăng ký dự thi.

Thời gian phát hành và nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Liên tục trong năm

Thời gian xét tuyển (Dự kiến): Đợt 1 vào tháng 07/2023 và Đợt 2 vào tháng 12/2023.

5. Địa chỉ liên hệ

Cơ sở đào tạo Phía Bắc (mã trường BVH):
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Km10, đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội.

hoặc: Viện Kinh tế Bưu điện
Tầng 6-7, 122 Hoàng Quốc Việt, Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội

Văn phòng tiếp nhận hồ sơ: Số 45 Kim Mã Thượng, P. Cống Vị, Q. Ba Đình, Tp Hà Nội

Cơ sở đào tạo Phía Nam (mã trường BVS):
Học viện Công nghệ BCVT – Cơ sở TP. Hồ Chí Minh.
Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Đại học Điện lực – Đề án tuyển sinh 2023

Trường có đội ngũ giảng viên giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm thực tế, cùng với cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập của sinh viên. Sinh viên Trường Đại học Điện lực sau khi ra trường có nhiều cơ hội việc làm với mức lương hấp dẫn. Các bạn có thể làm việc tại các công ty điện lực, năng lượng, cơ khí điện, điện tử,… trong và ngoài nước. Trường Đại học Điện lực có đội ngũ giảng viên giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm thực tế. Đội ngũ giảng viên của trường được đào tạo bài bản, có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm thực tế, đảm bảo cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc sau khi ra trường. 

z38750521544956ae7f9c4ac72577a90a479d1df6174cb-1-1668303302135469745514

Tổng quan về Đại học Điện lực

  • Tên trường: Đại học Điện lực
  • Tên trường tiếng Anh: Electric Power University (EPU)
  • Địa chỉ :  

Cơ sở 1: 235 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội

Cơ sở 2: Tân Minh, Sóc Sơn, Hà Nội

  • Mã tuyển sinh: EPU

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Điện lực 2023

Thời gian xét tuyển

  • Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023:
    Đợt 1: Từ ngày 22/07/2023 đến ngày 05/08/2023

    Đợt bổ sung (nếu có): Theo thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức:
    Đợt 1: Từ ngày 24/07/2023 đến ngày 05/08/2023

    Đợt bổ sung (nếu có): Theo thông báo của Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức:
    Đợt 1: Từ ngày 24/07/2023 đến ngày 05/08/2023

    Đợt bổ sung (nếu có): Theo thông báo của Đại học Bách khoa Hà Nội
  • Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:
    Đợt 1: Từ ngày 22/07/2023 đến ngày 05/08/2023

    Đợt bổ sung (nếu có): Theo thông báo của Trường Đại học Điện lực
  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
    Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

  • Đối tượng tuyển sinh: Tất cả thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 hoặc đã tốt nghiệp THPT.
  •  Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

  •  Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023:
    Điểm xét tuyển = Tổng điểm các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    Tổ hợp xét tuyển:

    • A00: Toán, Vật lý, Hóa học
    • A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
    • A02: Toán, Hóa học, Sinh học
    • A07: Toán, Lịch sử, Địa lý
    • D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
    • D07: Toán, Địa lý, Tiếng Anh
    • D90: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
    • D91: Toán, Văn, Lịch sử
  • Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức: Điểm xét tuyển = Điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội + điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  • Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức: Điểm xét tuyển = Điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội + điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  • Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT: Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình cộng các môn học của 3 năm học THPT theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
    Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

STT Phương thức xét tuyển Đối với ngành ngôn ngữ Anh Đối với các ngành còn lại
1 Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 24 điểm 18 điểm
2 Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức: 600 điểm 550 điểm
3 Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức: 600 điểm 550 điểm
4 Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT Tổng điểm trung bình cộng các môn học của 3 năm học THPT theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.0 trở lên. Tổng điểm trung bình cộng các môn học của 3 năm học THPT theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 5.5 trở lên.

Các ngành tuyển sinh của Đại học Điện lực 2023

STT Mã ngành Ngành đào tạo Tổng chỉ tiêu Chỉ tiêu theo phương thức
Kết quả học tập (Học bạ) Kết quả thi Tốt nghiệp THPT Kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐH QGHN Xét tuyển kết hợp
1 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 80 30 40 5 5
2 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 150 50 80 10 10
3 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 150 50 80 10 10
4 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 280 100 150 15 15
5 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 550 190 300 30 30
6 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 500 175 275 25 25
7 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 70 25 35 5 5
8 7510403 Công nghệ kỹ thuật năng lượng 100 35 55 5 5
9 7480201 Công nghệ thông tin 450 150 260 20 20
10 7520115 Kỹ thuật nhiệt 170 60 90 10 10
11 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 140 50 70 10 10
12 7510601 Quản lý công nghiệp 80 30 40 5 5
13 7510602 Quản lý năng lượng 80 30 40 5 5
14 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 100 35 55 5 5
15 7340101 Quản trị kinh doanh 200 70 110 10 10
16 7340201 Tài chính – Ngân hàng 160 50 90 10 10
17 7340122 Thương mại điện tử 100 35 55 5 5
18 7340301 Kế toán 220 80 120 10 10
19 7340302 Kiểm toán 70 25 35 5 5
Tổng chỉ tiêu dự kiến 3650 1270 1980 200 200

Lí do lựa chọn trường Đại học Điện lực

Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất

Đội ngũ giảng viên

Trường Đại học Điện lực có đội ngũ giảng viên giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm thực tế. Đội ngũ giảng viên của trường được đào tạo bài bản, có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm thực tế, đảm bảo cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc sau khi ra trường.

Cơ sở vật chất

Trường Đại học Điện lực có cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập của sinh viên. Trường có tổng diện tích hơn 100 ha, với hệ thống giảng đường, phòng học, phòng thí nghiệm, thư viện, ký túc xá,… được trang bị đầy đủ thiết bị hiện đại.

Cơ hội việc làm khi ra trường

Sinh viên Trường Đại học Điện lực sau khi ra trường có nhiều cơ hội việc làm với mức lương hấp dẫn. Các bạn có thể làm việc tại các công ty điện lực, năng lượng, cơ khí điện, điện tử,… trong và ngoài nước.

Theo khảo sát của Trường Đại học Điện lực, tỷ lệ sinh viên có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp đạt trên 90%. Mức lương khởi điểm của sinh viên Trường Đại học Điện lực dao động từ 7-10 triệu đồng/tháng, tùy theo ngành nghề và năng lực của từng cá nhân.

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường

  • Học bổng: Trường Đại học Điện lực có nhiều chương trình học bổng dành cho sinh viên, bao gồm học bổng khuyến khích học tập, học bổng tài năng, học bổng quốc gia,…
  • Ký túc xá: Trường Đại học Điện lực có hệ thống ký túc xá hiện đại, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của sinh viên.
  • Hoạt động ngoại khóa: Trường Đại học Điện lực thường xuyên tổ chức các hoạt động ngoại khóa, giao lưu quốc tế, giúp sinh viên phát triển toàn diện cả về kiến thức, kỹ năng và tư duy.

Xem thêm Điểm chuẩnHọc phí tại đây.

 

Đại học Xây dựng Hà Nội – Đề án tuyển sinh 2023

Đại học Xây dựng là một trường đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc Bộ Xây dựng Việt Nam. Trường có tiền thân là Khoa Xây dựng của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, được thành lập năm 1956. Trường Đại học Xây dựng là một trong những trường đại học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực xây dựng. Trường đào tạo 29 ngành đại học, 23 ngành cao đẳng, 10 ngành đào tạo sau đại học. Đội ngũ giảng viên của trường có hơn 1.200 giảng viên cơ hữu, trong đó có hơn 50% có trình độ tiến sĩ, phó giáo sư, tiến sĩ khoa học, thạc sĩ. Trường cũng có đội ngũ giảng viên thỉnh giảng là các chuyên gia đầu ngành, các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà khoa học trong và ngoài nước. Trường Đại học Xây dựng luôn chú trọng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất, góp phần phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Trường đã đạt được nhiều thành tích trong đào tạo, nghiên cứu khoa học và công tác xã hội, được Đảng, Nhà nước và nhân dân ghi nhận, đánh giá cao. Cơ hội việc làm của sinh viên Trường Đại học Xây dựng rất cao. Theo khảo sát của trường, 98% sinh viên tốt nghiệp có việc làm trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp. Mức lương khởi điểm của sinh viên tốt nghiệp trường dao động từ 8 triệu đến 15 triệu đồng/tháng, tùy thuộc vào ngành học và năng lực của sinh viên.

412022454_763872772431425_5010420525425137454_n (1)

Tổng quan trường Đại học Xây dựng

  • Tên trường: Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
  • Tên trường tiếng Anh: Hanoi University of Civil Engineering (HUCE)
  • Địa chỉ :  Số 55 đường Giải Phóng, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: XDA
  • Email tuyển sinh: dhxaydung@huce.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Xây dựng năm 2023

Thời gian xét tuyển

Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

  • Đăng ký xét tuyển: Từ ngày 22/6/2023 đến 17h00 ngày 20/7/2023
  • Công bố kết quả xét tuyển đợt 1: Trước 17h00 ngày 28/7/2023
  • Xét tuyển bổ sung: Từ ngày 29/7/2023 đến 17h00 ngày 10/8/2023

Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức

  • Đăng ký xét tuyển: Từ ngày 24/6/2023 đến 17h00 ngày 20/7/2023
  • Công bố kết quả xét tuyển đợt 1: Trước 17h00 ngày 28/7/2023
  • Xét tuyển bổ sung: Từ ngày 29/7/2023 đến 17h00 ngày 10/8/2023

Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức

  • Đăng ký xét tuyển: Từ ngày 24/6/2023 đến 17h00 ngày 20/7/2023
  • Công bố kết quả xét tuyển đợt 1: Trước 17h00 ngày 28/7/2023
  • Xét tuyển bổ sung: Từ ngày 29/7/2023 đến 17h00 ngày 10/8/2023

Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT

  • Đăng ký xét tuyển: Từ ngày 22/6/2023 đến 17h00 ngày 20/7/2023
  • Công bố kết quả xét tuyển đợt 1: Trước 17h00 ngày 28/7/2023
  • Xét tuyển bổ sung: Từ ngày 29/7/2023 đến 17h00 ngày 10/8/2023

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

  • Nhận hồ sơ xét tuyển: Từ ngày 22/6/2023 đến 17h00 ngày 20/7/2023
  • Công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 28/7/2023

 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

 Đối tượng tuyển sinh

  • Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
  • Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Xây dựng sử dụng 5 phương thức xét tuyển năm 2023, bao gồm:

1. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

  • Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Tổ hợp môn xét tuyển: Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Tiếng Anh; Toán, Tiếng Anh, Lịch sử; Toán, Địa lý, Tiếng Anh; Toán, Văn, Tiếng Anh.
  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức

  • Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Tổ hợp môn xét tuyển: Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Toán, Tiếng Anh, Lịch sử; Toán, Địa lý, Tiếng Anh; Toán, Văn, Tiếng Anh.
  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức

  • Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Tổ hợp môn xét tuyển: Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh.
  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT

  • Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Tổ hợp môn xét tuyển: Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
  • Điểm xét tuyển: Tổng điểm 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển, trong đó điểm môn Toán nhân hệ số 2.
  • Thí sinh phải có điểm trung bình chung học tập lớp 12 của tổ hợp xét tuyển đạt từ 7,0 trở lên.

5. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

  • Đối tượng: Thí sinh thuộc các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Tổ hợp môn xét tuyển: Theo quy định của từng đối tượng xét tuyển.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 Toán, Vật lý, Hóa học 18 điểm
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức Toán, Lý, Hóa 650 điểm
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức Toán, Lý, Hóa 800 điểm
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT Toán, Vật lý, Hóa học Tổng điểm 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển, trong đó điểm môn Toán nhân hệ số 2 >= 22 điểm và điểm trung bình chung học tập lớp 12 của tổ hợp xét tuyển đạt từ 7,0 trở lên
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo Theo quy định của từng đối tượng xét tuyển

Các ngành tuyển sinh của trường Đại học Xây dựng 2023

Lí do lựa chọn trường trường Đại học Xây dựng

Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất

Đội ngũ giáo viên

Trường Đại học Xây dựng có đội ngũ giáo viên giảng dạy hùng hậu, với hơn 1.000 giảng viên, trong đó có nhiều giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ. Đội ngũ giáo viên của trường được đào tạo bài bản, có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm thực tế.

Cơ sở vật chất

Trường Đại học Xây dựng có cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập của sinh viên. Trường có tổng diện tích hơn 50 ha, với hệ thống giảng đường, phòng học, phòng thí nghiệm, thư viện, ký túc xá,… được trang bị đầy đủ thiết bị hiện đại.

Cơ hội việc làm khi ra trường

Theo khảo sát của Trường Đại học Xây dựng, tỷ lệ sinh viên có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp đạt trên 90%. Mức lương khởi điểm của sinh viên Trường Đại học Xây dựng dao động từ 7-10 triệu đồng/tháng, tùy theo ngành nghề và năng lực của từng cá nhân. Ngoài ra, sinh viên Trường Đại học Xây dựng còn có cơ hội học tập nâng cao trình độ tại các trường đại học trong và ngoài nước. Trường có nhiều chương trình hợp tác đào tạo với các trường đại học danh tiếng trên thế giới, giúp sinh viên có cơ hội tiếp cận với nền giáo dục tiên tiến.

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường

  • Học bổng: Trường Đại học Xây dựng có nhiều chương trình học bổng dành cho sinh viên, bao gồm học bổng khuyến khích học tập, học bổng tài năng, học bổng quốc gia,…
  • Ký túc xá: Trường Đại học Xây dựng có hệ thống ký túc xá hiện đại, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của sinh viên.
  • Hoạt động ngoại khóa: Trường Đại học Xây dựng thường xuyên tổ chức các hoạt động ngoại khóa, giao lưu quốc tế, giúp sinh viên phát triển toàn diện cả về kiến thức, kỹ năng và tư duy.

Xem thêm Học phí Đại học Xây dựng và Điểm chuẩn Đại học Xây dựng tại đây.

Đại học Thủy lợi thông tin tuyển sinh 2023

Đại học Thủy lợi  là một trường đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Trường có tiền thân là Học viện Thủy lợi Điện lực được thành lập năm 1959. Trường Đại học Thủy lợi là một trong những trường đại học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực thủy lợi, môi trường, xây dựng, công nghệ thông tin,… Trường đào tạo 25 ngành đại học, 20 ngành cao đẳng, 12 ngành đào tạo sau đại học.

Đội ngũ giảng viên của trường có hơn 1.200 giảng viên cơ hữu, trong đó có hơn 50% có trình độ tiến sĩ, phó giáo sư, tiến sĩ khoa học, thạc sĩ. Trường cũng có đội ngũ giảng viên thỉnh giảng là các chuyên gia đầu ngành, các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà khoa học trong và ngoài nước. Trường Đại học Thủy lợi luôn chú trọng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất, góp phần phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Trường đã đạt được nhiều thành tích trong đào tạo, nghiên cứu khoa học và công tác xã hội, được Đảng, Nhà nước và nhân dân ghi nhận, đánh giá cao. Cơ hội việc làm của sinh viên Trường Đại học Thủy lợi rất cao. Theo khảo sát của trường, 98% sinh viên tốt nghiệp có việc làm trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp. Mức lương khởi điểm của sinh viên tốt nghiệp trường dao động từ 8 triệu đến 15 triệu đồng/tháng, tùy thuộc vào ngành học và năng lực của sinh viên.

412913559_744381884393591_3913210528616633253_n

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Thủy lợi
  • Tên trường tiếng Anh: Thuyloi University
  • Địa chỉ :  175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: TLA
  • Email tuyển sinh: phonghcth@tlu.edu.vn

 Thông tin tuyển sinh của Trường

 Thời gian xét tuyển

Đợt 1

  • Đăng ký xét tuyển: Từ ngày 27/3/2023 đến ngày 17/7/2023.
  • Nhận kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 21/7/2023.
  • Xác nhận nhập học: Từ ngày 22/7/2023 đến ngày 18/8/2023.

Đợt 2

  • Đăng ký xét tuyển: Từ ngày 29/7/2023 đến ngày 16/8/2023.
  • Nhận kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 25/8/2023.
  • Xác nhận nhập học: Từ ngày 26/8/2023 đến ngày 15/9/2023

 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh có đủ điều kiện tham gia tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

 Phương thức tuyển sinh

Phương thức xét tuyển thẳng: Theo lịch và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

  •  Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ)
    – Thí sinh ĐKXT trực tuyến trên hệ thống tuyển sinh trực tuyến của Nhà trường
    (http://dkxtdh.tlu.edu.vn);
    – Thời gian ĐKXT: từ ngày 27/03/2023 (chi tiết sẽ thông báo sau).
  • Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo lịch của Bộ GD&ĐT.
  • Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy: Theo lịch và hướng dẫn của Nhóm các Trường.
    Nguyên tắc xét tuyển
    – Xét tuyển theo điểm từ trên xuống đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự nguyện vọng
    và tổ hợp đăng ký xét tuyển.
    – Thí sinh đã trúng tuyển nguyện vọng phía trên không được xét các nguyện vọng tiếp
    theo.
    – Điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
    – Điểm trúng tuyển được xác định theo từng ngành.
    – Trong trường hợp nhiều thí sinh đạt cùng ngưỡng điểm trúng tuyển thì thứ tự ưu tiên là
    môn Toán; Riêng các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung ưu tiên môn Ngoại ngữ; các
    ngành Luật, Luật kinh tế ưu tiên môn Toán hoặc môn Ngữ văn.

 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào 

. Ngưỡng đầu vào đảm bảo chất lượng của trường đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức là 7,50 điểm.

. Ngưỡng đầu vào đảm bảo chất lượng của trường đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức là 700 điểm.

. Ngưỡng đầu vào đảm bảo chất lượng của trường đối với phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế là 7,00 điểm.

. Ngưỡng đầu vào đảm bảo chất lượng của trường đối với phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo là theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Các ngành tuyển sinh

STT Mã tuyển sinh Tên ngành/Nhóm ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu
I Các ngành, nhóm ngành đào tạo bằng Tiếng Việt
1 TLA101 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy A00, A01, D01, D07 120
2 TLA104 Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp (Kỹ thuật xây dựng) (*) A00, A01, D01, D07 210
3 TLA111 Công nghệ kỹ thuật xây dựng A00, A01, D01, D07 140
4 TLA113 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00, A01, D01, D07 100
5 TLA114 Quản lý xây dựng A00, A01, D01, D07 270
6 TLA102 Kỹ thuật tài nguyên nước (Quy hoạch, thiết kế và quản lý công trình thủy lợi) A00, A01, D01, D07 90
7 TLA107 Kỹ thuật cấp thoát nước A00, A01, D01, D07 90
8 TLA110 Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị (Kỹ thuật cơ sở hạ tầng) A00, A01, D01, D07 90
9 TLA103 Tài nguyên nước và môi trường (Thủy văn học) A00, A01, D01, D07 70
10 TLA119 Công nghệ sinh học A00, A02, B00, D08 90
11 TLA109 Kỹ thuật môi trường A00, A01, D01, B00 80
12 TLA118 Kỹ thuật hóa học A00, D07, B00 80
13 TLA106 Công nghệ thông tin (*) A00, A01, D01, D07 340
14 TLA116 Hệ thống thông tin A00, A01, D01, D07 120
15 TLA117 Kỹ thuật phần mềm A00, A01, D01, D07 120
16 TLA126 Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu A00, A01, D01, D07 120
17 TLA127 An ninh mạng A00, A01, D01, D07 120
18 TLA105 Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí (gồm các ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế tạo máy) A00, A01, D01, D07 270
19 TLA123 Kỹ thuật Ô tô (*) A00, A01, D01, D07 210
20 TLA120 Kỹ thuật cơ điện tử (*) A00, A01, D01, D07 180
21 TLA112 Kỹ thuật điện (*) A00, A01, D01, D07 210
22 TLA121 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) A00, A01, D01, D07 210
23 TLA124 Kỹ thuật điện tử – viễn thông (*) A00, A01, D01, D07 140
24 TLA128 Kỹ thuật Robot và Điều khiển thông minh A00, A01, D01, D07 70
25 TLA401 Kinh tế A00, A01, D01, D07 180
26 TLA402 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D07 180
27 TLA403 Kế toán A00, A01, D01, D07 180
28 TLA404 Kinh tế xây dựng A00, A01, D01, D07 210
29 TLA407 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01, D07 180
30 TLA406 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, D01, D07 180
31 TLA405 Thương mại điện tử A00, A01, D01, D07 110
32 TLA203 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D07, D08 140
33 TLA408 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, D07 110
34 TLA409 Kiểm toán A00, A01, D01, D07 110
35 TLA410 Kinh tế số A00, A01, D01, D07 100
36 TLA301 Luật A00, A01, D01, C00 120
37 TLA302 Luật kinh tế A00, A01, D01, C00 50
38 TLA205 Ngôn ngữ Trung A01, D01, D07, D04 50
II Chương trình tiên tiến đào tạo bằng tiếng Anh
1 TLA201 Kỹ thuật xây dựng (**) A00, A01, D01, D07 60
Tổng chỉ tiêu 5.500

Lí do lựa chọn trường

Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất

  • Đội ngũ giảng viên :

Trường Đại học Thủy lợi có đội ngũ giảng viên hùng hậu, với hơn 1.200 giảng viên cơ hữu, trong đó có hơn 50% có trình độ tiến sĩ, phó giáo sư, tiến sĩ khoa học, thạc sĩ. Ngoài ra, trường còn có đội ngũ giảng viên thỉnh giảng là các chuyên gia đầu ngành, các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà khoa học trong và ngoài nước.

Đội ngũ giảng viên của trường luôn được quan tâm đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu của sự phát triển của nhà trường và của xã hội.

  •  Cơ sở vật chất:

Trường Đại học Thủy lợi có cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập, nghiên cứu của cán bộ, giảng viên và sinh viên. Hệ thống giảng đường, phòng học được trang bị đầy đủ các trang thiết bị hiện đại, đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập. Hệ thống thư viện với hơn 1 triệu bản sách, tài liệu phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu của cán bộ, giảng viên và sinh viên.

Cơ hội việc làm khi ra trường

Trường Đại học Thủy lợi là một trong những trường đại học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực thủy lợi, môi trường, xây dựng, công nghệ thông tin,… Các ngành đào tạo của trường đều có nhu cầu nhân lực lớn trên thị trường lao động. Theo khảo sát của trường, 98% sinh viên tốt nghiệp có việc làm trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp. Mức lương khởi điểm của sinh viên tốt nghiệp trường dao động từ 8 triệu đến 15 triệu đồng/tháng, tùy thuộc vào ngành học và năng lực của sinh viên. Sinh viên tốt nghiệp Trường Đại học Thủy lợi có thể làm việc tại các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước, với các vị trí như:

. Kỹ sư thủy lợi, môi trường, xây dựng, công nghệ thông tin,…
. Chuyên viên nghiên cứu, giảng dạy,…
. Giám đốc, quản lý,…

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường

  • Được học tập trong môi trường học tập hiện đại, với đội ngũ giảng viên giỏi, giàu kinh nghiệm.
  • Được tham gia các hoạt động ngoại khóa, hội thảo, hội nghị, nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng mềm.
  • Được tham gia các chương trình thực tập, trao đổi sinh viên, nhằm tích lũy kinh nghiệm thực tế.
  • Được hỗ trợ tài chính, học bổng, nhằm giúp sinh viên yên tâm học tập.

Xem thêm Học phí Đại học Thủy lợiĐiểm chuẩn Đại học Thủy lợi tại đây.

Đại học thương mại thông tin tuyển sinh 2023

 Trường Đại học Thương mại  là trường đại học công lập trực thuộc hệ thống giáo dục quốc dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trường được thành lập năm 1960 với tên gọi là Trường Thương nghiệp Trung ương. Trường Đại học Thương mại là một trong những trường đại học dẫn đầu về chất lượng đào tạo trong lĩnh vực kinh tế, quản lý, thương mại và dịch vụ tại Việt Nam. Trường đã được công nhận đạt Tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường đại học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mục tiêu là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước và hội nhập quốc tế; nghiên cứu khoa học, phát triển tri thức, ứng dụng khoa học – công nghệ vào thực tiễn; cung cấp dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng, tư vấn, phản biện, tư vấn chính sách kinh tế – xã hội; thúc đẩy hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kinh tế, quản lý, thương mại và dịch vụ.

418726693_689544603351123_7022121448453465_n

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Thương mại
  • Tên trường tiếng Anh: Thuongmai University (TMU)
  • Địa chỉ :  

Cơ sở 1:  79 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy, Hà Nội

Cơ sở 2: đường Lý Thường Kiệt, phường Lê Hồng Phong, Phủ Lý, Hà Nam

  • Website:  https://tmu.edu.vn.
  • Mã tuyển sinhH01
  • Email tuyển sinh:  mail@tmu.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Trường

 Thời gian xét tuyển

Từ ngày 01/06/2023 đến hết ngày 10/07/2023.

 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

  •  Đối tượng tuyển sinh: Trường Đại học Thương mại tuyển sinh đối tượng là thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Phạm vi tuyển sinh: 

Tuyển sinh trong cả nước.

 Phương thức tuyển sinh

Năm 2023, Trường Đại học Thương mại tuyển sinh theo 6 phương thức sau:

  Phương thức 1:  Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

  Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023.

  Phương thức: Xét tuyển theo tổng điểm của 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp môn xét tuyển (gồm 3 môn thi bắt buộc và 1 môn thi tự chọn) của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

   Phương thức 2:Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế

    Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023.

    Phương thức: Xét tuyển kết hợp giữa kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và chứng chỉ quốc tế.

    Cách thức:

  • Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường hoặc gửi qua đường bưu điện.

   Phương thức 3; Xét tuyển theo kết quả học tập THPT

    Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023.

    Phương thức: Xét tuyển theo tổng điểm của 5 học kỳ (lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) của các môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo thang điểm 10.

      Cách thức:

  • Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường hoặc gửi qua đường bưu điện.

  Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức

   Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023.

   Phương thức: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức.

   Cách thức:

  • Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Đại học Quốc gia Hà Nội.
  • Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường hoặc gửi qua đường bưu điện.

  Phương thức 5:  Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức

   Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023.

   Phương thức: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức.

   Cách thức:

  • Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Đại học Bách khoa Hà Nội.
  • Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường hoặc gửi qua đường bưu điện.

  Phương thức 6: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

  Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 thuộc các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

   Phương thức: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

   Cách thức:

  • Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường hoặc gửi qua đường bưu điện.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Theo thông báo tuyển sinh của Trường Đại học Thương mại năm 2023, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là 20 điểm đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Ngoài ra, đối với phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là 7.0 đối với chứng chỉ IELTS (Academic) hoặc TOEFL iBT.

Các ngành tuyển sinh

STT Mã ngành
  • Tên ngành
Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
1 TM01 Quản trị kinh doanh 275 75 A00; A01; D01; D07
2 TM02 Quản trị khách sạn 190 60 A00; A01; D01; D07
3 TM03 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 115 15 A00; A01; D01; D07
4 TM04 Marketing (thương mại) 185 60 A00; A01; D01; D07
5 TM05 Marketing (quản trị thương hiệu) 115 35 A00; A01; D01; D07
6 TM06 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 90 30 A00; A01; D01; D07
7 TM07 Kế toán doanh nghiệp 140 35 A00; A01; D01; D07
8 TM09 Kế toán công 80 10 A00; A01; D01; D07
9 TM10 Kiểm toán 85 15 A00; A01; D01; D07
10 TM11 Kinh doanh quốc tế 145 45 A00; A01; D01; D07
11 TM12 Kinh tế quốc tế 85 25 A00; A01; D01; D07
12 TM13 Kinh tế 245 30 A00; A01; D01; D07
13 TM14 Tài chính – Ngân hàng 180 20 A00; A01; D01; D07
14 TM16 Tài chính – Ngân hàng (Tài chính công) 85 15 A00; A01; D01; D07
15 TM17 Thương mại điện tử 190 30 A00; A01; D01; D07
16 TM18 Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh thương mại) 185 65 A00; A01; D07
17 TM19 Luật kinh tế 135 15 A00; A01; D01; D07
18 TM20 Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) 65 10 A00; A01; D01; D03
19 TM21 Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại) 90 30 A00; A01; D01; D04
20 TM22 Hệ thống thông tin quản lý 135 15 A00; A01; D01; D07
21 TM23 Quản trị nhân lực 220 30 A00; A01; D01; D07
22 TM08 Kế toán doanh nghiệp (chất lượng cao) 45 5 A01; D01; D07
23 TM15 Tài chính ngân hàng (chất lượng cao) 45 5 A01; D01; D07
24 TM24 Quản trị khách sạn (theo cơ chế đặc thù) 115 35 A01; D01; D07
25 TM25 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (theo cơ chế đặc thù) 90 10 A01; D01; D07
26 TM26 Hệ thống thông tin quản lý (theo cơ chế đặc thù) 90 10 A01; D01; D07; A00

Lí do lựa chọn trường

Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất:

  •  Đội ngũ giảng viên: 

Trường Đại học Thương mại có đội ngũ giảng viên hùng hậu, với hơn 500 giảng viên cơ hữu, trong đó có hơn 50% có trình độ tiến sĩ, phó giáo sư, tiến sĩ khoa học, thạc sĩ. Ngoài ra, trường còn có đội ngũ giảng viên thỉnh giảng là các chuyên gia đầu ngành, các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà khoa học trong và ngoài nước.

  •   Cơ sở vật chất:

Trường Đại học Thương mại luôn chú trọng đầu tư cơ sở vật chất, nhằm tạo môi trường học tập, nghiên cứu hiện đại, đáp ứng yêu cầu phát triển của nhà trường và của xã hội.

Cơ hội việc làm khi ra trường

Theo khảo sát của trường, 98% sinh viên tốt nghiệp có việc làm trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp. Mức lương khởi điểm của sinh viên tốt nghiệp trường dao động từ 8 triệu đến 15 triệu đồng/tháng, tùy thuộc vào ngành học và năng lực của sinh viên.

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường

  • Được học tập trong môi trường học tập hiện đại, với đội ngũ giảng viên giỏi, giàu kinh nghiệm.
  • Được tham gia các hoạt động ngoại khóa, hội thảo, hội nghị, nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng mềm.
  • Được tham gia các chương trình thực tập, trao đổi sinh viên, nhằm tích lũy kinh nghiệm thực tế.
  • Được hỗ trợ tài chính, học bổng, nhằm giúp sinh viên yên tâm học tập.

Xem thêm về Điểm chuẩn Đại học thương mại Học phí Đại học thương mại tại đây.

Đại học Kinh tế- Kĩ thuật Công nghiệp Hà Nội thông tin tuyển sinh 2023

Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội là trường đại học công lập định hướng nghề nghiệp ứng dụng, đào tạo cử nhân và kỹ sư hệ chính quy 4 năm, trực thuộc Bộ Công Thương Việt Nam, được thành lập năm 2007, trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp I, thành lập từ năm 1956, đào tạo đa cấp, đa ngành. Trường có đội ngũ giảng viên giỏi, dày dặn kinh nghiệm, nhiều người là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, được đào tạo ở trong và ngoài nước. Trường cũng có cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng nhu cầu nghiên cứu khoa học của giảng viên, sinh viên. Trường đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học được công bố trên các tạp chí khoa học uy tín trong nước và quốc tế. Trường cũng đã có nhiều đề tài nghiên cứu khoa học được nghiệm thu, ứng dụng vào thực tiễn. Trường cũng có nhiều chương trình đào tạo chất lượng cao, được kiểm định bởi các tổ chức uy tín trong nước và quốc tế, chương trình liên kết đào tạo với các trường đại học, viện nghiên cứu trong và ngoài nước.

401157438_360162409729391_6448506005350253700_n

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp
  • Tên trường tiếng Anh:  University of Economics – Technology for Industries (UNETI)
  • Địa chỉ :   

– Cơ sở Hà Nội:

+ Số 454 – 456 Phố Minh Khai, Phường Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội;

+ Số 218 Lĩnh Nam, Phường Lĩnh Nam, Quận Hoàng Mai, Hà Nội.

– Cơ sở Nam Định:

+ Số 353 Trần Hưng Đạo, Phường Bà Triệu, Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định;

+ Khu xưởng thực hành, xã Mỹ Xá, Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định.

  • Mã tuyển sinh: DKK
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@uneti.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế- Kĩ thuật Công nghiệp Hà Nội 2023:

 Thời gian xét tuyển:

  Đợt 1:

  • Đăng ký xét tuyển: Từ ngày 28/04/2023 đến ngày 30/07/2023.
  • Công bố điểm chuẩn: Ngày 20/08/2023.
  • Xác nhận nhập học: Từ ngày 06/09/2023 đến ngày 14/09/2023.

 Đợt 2:

  • Đăng ký xét tuyển: Từ ngày 20/08/2023 đến ngày 30/09/2023.
  • Công bố điểm chuẩn: Ngày 22/10/2023.
  • Xác nhận nhập học: Từ ngày 06/11/2023 đến ngày 14/11/2023.

 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh:

   Đối tượng tuyển sinh:

  •  Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) có nguyện vọng học tập tại Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội.
  • Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trung cấp ở nước ngoài có nguyện vọng học tập tại Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội phải được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phạm vi tuyển sinh:

Tuyển sinh trong cả nước

 Phương thức tuyển sinh:

Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức

  • Đối tượng và điều kiện xét tuyển:

    • Thí sinh tham dự thi kỳ thi đánh giá tư duy năm 2023 do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức;
    • Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT theo quy định;
  • Chỉ tiêu tuyển sinh, ngành và tổ hợp môn xét tuyển:

    • Dành tối đa 5 % trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này.
  • Xác định điểm xét tuyển:

    • Điểm xét từng ngành được xác định theo điểm tổng của bài thi đánh giá tư duy được quy đổi về thang điểm 30.
  • Lịch tuyển sinh và cách thức đăng ký dự tuyển:

    • Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông báo của Đại học Bách khoa Hà Nội.

Phương thức 2: Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức

  • Đối tượng và điều kiện xét tuyển:

    • Thí sinh tham dự thi kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 do Đại học Quốc gia Hà Nội chủ trì tổ chức;
    • Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT theo quy định;
  • Chỉ tiêu tuyển sinh:

    • Dành tối đa 5% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này.
  • Xác định điểm xét tuyển:

    • Điểm xét từng ngành được xác định theo điểm tổng của bài thi đánh giá năng lực được quy đổi về thang điểm 30.
  • Lịch tuyển sinh và cách thức đăng ký dự tuyển:

    • Kỳ thi đánh giá năng lực dự kiến tổ chức thành nhiều đợt và tại các điểm thi khác nhau. Thời gian đăng ký xét tuyển và xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phương thức 3: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023

  • Đối tượng và điều kiện xét tuyển:

    • Thí sinh tham dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và có đăng ký sử dụng kết quả để xét tuyển đại học;
    • Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT theo quy định;
    • Đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
    • Đối với ngành Ngôn ngữ anh, điểm môn Tiếng anh trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu đạt từ 6,00 điểm trở lên.
  • Chỉ tiêu tuyển sinh, ngành và tổ hợp môn xét tuyển:

    • Dành tối đa 70% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này.
  • Xác định điểm trúng tuyển (ĐTT):

    • Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
    • ĐTT = ĐXT + ĐUT, trong đó:
      • ĐTT: Điểm trúng tuyển;
      • ĐXT (đối với những ngành không có môn chính): Điểm xét tuyển được xác định bằng tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp môn đăng ký xét tuyển;
      • ĐXT (đối với Ngành ngôn ngữ anh): Điểm xét tuyển được xác định bằng (điểm môn 1 + điểm môn 2 + môn tiếng anh x 2) x 3/4 thuộc tổ hợp môn đăng ký xét tuyển;
      • ĐUT: Điểm ưu tiên theo quy định hiện hành trong Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ GD&ĐT.
  • Hồ sơ tuyển sinh:

    • Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Bộ GD&ĐT.
  • Lịch tuyển sinh:

    • Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Cách thức đăng ký xét tuyển:

    • Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
    • Thí sinh có nguyện vọng học tập tại cơ sở Hà Nội của Nhà trường ghi mã đăng ký xét tuyển vào sau mã ngành chuẩn.
    • Thí sinh có nguyện vọng học tập tại cơ sở Nam Định của Nhà trường ghi mã đăng ký xét tuyển DKD vào sau mã ngành chuẩn.

Phương thức 4: Xét tuyển kết quả học bạ THPT

  • Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
  • Chỉ tiêu tuyển sinh: 20% tổng chỉ tiêu tuyển sinh.
  • Tổ hợp môn xét tuyển: Các tổ hợp môn của ngành tuyển sinh.
  • Xác định điểm xét tuyển:
    • Điểm xét tuyển được xác định bằng tổng điểm trung bình của 3 năm học (điểm tổng kết lớp 10, điểm tổng kết lớp 11 và điểm tổng kết lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
    • Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm xét tuyển được xác định bằng (điểm môn 1 + điểm môn 2 + môn tiếng anh x 2) x 3/4.
  • Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
    • Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường.
    • Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
    • Bản sao công chứng Học bạ THPT.
    • Bản sao công chứng Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân.
    • Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
  • Thời gian và cách thức đăng ký xét tuyển:
    • Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
    • Theo thông báo của trường trong từng đợt xét tuyển.

Phương thức khác:

  • Xét tuyển thẳng đối với những thí sinh thuộc các đối tượng được quy định tại khoản 2 điều 7 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành đào tạo giáo viên mầm non hiện hành.
  • Tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh riêng của Nhà trường : Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và các năm trước. Chi tiết các tiêu chí trong thông báo tuyển sinh sẽ được đăng tải trên hệ thống website: www.tuyensinh.uneti.edu.vn

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

Thí sinh muốn trúng tuyển vào Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội theo phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 cần đạt tổng điểm 3 môn xét tuyển tối thiểu là 20 điểm và điểm môn Tiếng Anh tối thiểu là 6,00 điểm.

Các ngành tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế- Kĩ thuật Công nghiệp Hà Nội 2023:

TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển
1 7220201 Ngành Ngôn ngữ anh- Chuyên ngành Biên phiên dịch- Chuyên ngành Phương pháp giảng dạy A01, D01, D09 và D14
2 7340101 Ngành Quản trị kinh doanh- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp- Chuyên ngành Quản trị nhân lực- Chuyên ngành Quản trị bán hàng A00; A01;C01 và D01
3 7340115 Ngành Marketing- Chuyên ngành Quản trị Marketing- Chuyên ngành Truyền thông Marketing A00; A01;C01 và D01
4 7340121 Ngành Kinh doanh thương mại- Chuyên ngành Kinh doanh thương mại- Chuyên ngành Thương mại điện tử- Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế A00; A01;C01 và D01
5 7510605 Ngành Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01;C01 và D01
6 7340201 Ngành Tài chính – Ngân hàng- Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp- Chuyên ngành Ngân hàng- Chuyên ngành Công nghệ tài chính- Chuyên ngành Đầu tư tài chính A00; A01;C01 và D01
7 7340204 Ngành Bảo hiểm- Chuyên ngành Định phí bảo hiểm- Chuyên ngành Kinh tế bảo hiểm- Chuyên ngành Bảo hiểm xã hội A00; A01;C01 và D01
8 7340301 Ngành Kế toán- Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp- Chuyên ngành Kế toán nhà hàng khách sạn- Chuyên ngành Kế toán công A00; A01;C01 và D01
9 7340302 Kiểm toán A00; A01;C01 và D01
10 7480102 Ngành Mạng máy tính và TTDL- Chuyên ngành Mạng máy tính & truyền thông dữ liệu- Chuyên ngành An toàn thông tin A00; A01;C01 và D01
11 7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính- Chuyên ngành Công nghệ nhúng và lập trình di động- Chuyên ngành Trí tuệ nhân tạo và điều khiển thông minh A00; A01;C01 và D01
12 7480201 Ngành Công nghệ thông tin- Chuyên ngành Công nghệ thông tin- Chuyên ngành Hệ thống thông tin A00; A01;C01 và D01
13 7510201 Ngành CNKT cơ khí- Chuyên ngành Công nghệ chế tạo máy- Chuyên ngành Máy và cơ sở thiết kế máy- Chuyên ngành Kỹ thuật đo và gia công thông minh A00; A01;C01 và D01
14 7510203 Ngành CNKT cơ điện tử- Chuyên ngành Kỹ thuật Robot- Chuyên ngành Hệ thống Cơ điện tử- Chuyên ngành Hệ thống Cơ điện tử trên Ô tô A00; A01;C01 và D01
15 7510205 Ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô- Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô- Chuyên ngành Máy – Gầm ô tô- Chuyên ngành Điện – Cơ điện tử ô tô A00; A01;C01 và D01
16 7510301 Ngành CNKT điện, điện tử- Chuyên ngành Điện dân dụng và công nghiệp- Chuyên ngành Hệ thống cung cấp điện- Chuyên ngành Thiết bị điện, điện tử A00; A01;C01 và D01
17 7510302 Ngành CNKT điện tử – viễn thông- Chuyên ngành Hệ thống nhúng và điện tử ứng dụng- Chuyên ngành Truyền thông số và IoT A00; A01;C01 và D01
18 7510303 Ngành CNKT điều khiển và tự động hoá- Chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp- Chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và hệ thống thông minh- Chuyên ngành Thiết bị đo thông minh A00; A01;C01 và D01
19 7540202 Ngành Công nghệ sợi, dệt A00; A01;C01 và D01
20 7540204 Ngành Công nghệ dệt, may- Chuyên ngành Công nghệ may- Chuyên ngành Thiết kế Thời trang A00; A01;C01 và D01
21 7540101 Ngành Công nghệ thực phẩm- Chuyên ngành Công nghệ lên men- Chuyên ngành Công nghệ bảo quản và Chế biến thực phẩm- Chuyên ngành Quản lý chất lượng thực phẩm A00; A01; B00 và D07
22 7460108 Ngành Khoa học dữ liệu- Chuyên ngành Khoa học dữ liệu- Chuyên ngành Phân tích dữ liệu A00; A01;C01 và D01
23 7810103 Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành- Chuyên ngành Quản trị lữ hành- Chuyên ngành Quản trị khách sạn A00; A01; C00 và D01
24 7810201 Ngành Quản trị khách sạn A00; A01; C00 và D01

Lí do lựa chọn trường Trường Đại học Kinh tế- Kĩ thuật Công nghiệp Hà Nội:

Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất: 

  • Đội ngũ giảng viên của trường có hơn 600 người, trong đó có 10% là giáo sư, phó giáo sư; 70% là tiến sĩ, thạc sĩ. Đội ngũ giảng viên của trường luôn tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy, ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy, đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong thời kỳ hội nhập. Đội ngũ giảng viên của trường được tuyển chọn từ các trường đại học, viện nghiên cứu uy tín trong và ngoài nước, có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
  • Cơ sở vật chất của Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội được đầu tư xây dựng hiện đại, đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của giảng viên và sinh viên. Trường hiện có 2 cơ sở đào tạo tại Hà Nội và Nam Định với tổng diện tích hơn 100 ha. với các khu giảng đường, phòng học, phòng thí nghiệm, thư viện, ký túc xá,… được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế. Trường cũng đầu tư xây dựng các trung tâm nghiên cứu khoa học, các phòng thí nghiệm hiện đại, đáp ứng nhu cầu nghiên cứu khoa học của giảng viên và sinh viên.

 Cơ hội việc làm khi ra trường:

        Sinh viên Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội có cơ hội làm việc rộng mở tại các doanh nghiệp, tập đoàn lớn trong và ngoài nước. Trường có mối quan hệ hợp tác với nhiều doanh nghiệp, tập đoàn lớn, tạo điều kiện cho sinh viên thực tập, làm việc ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường.

Xem thêm Học phí Đại học Kinh tế- Kĩ thuật Công nghiệp Hà Nội Điểm chuẩn Đại học Kinh tế- Kĩ thuật Công nghiệp Hà Nội tại đây.

 

Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội thông tin tuyển sinh 2023

Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT) là một trường đại học tư thục được thành lập năm 1996, tọa lạc tại thành phố Hà Nội, Việt Nam. Trường đào tạo đa dạng các ngành học, cơ sở vật chất hiện đại, với hệ thống phòng học, phòng thí nghiệm, thư viện,… được trang bị đầy đủ các trang thiết bị hiện đại. Trường cũng có đội ngũ giảng viên giỏi, giàu kinh nghiệm, là các nhà khoa học, nhà giáo ưu tú của Việt Nam và quốc tế.Chất lượng đào tạo của HUBT được đánh giá cao, được Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận đạt chuẩn chất lượng giáo dục đại học. Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp của trường đạt trên 90%.

419920440_771919398315254_2206235289129891163_n

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
  • Tên trường tiếng Anh: Hanoi University of Business and Technology (HUBT)
  • Địa chỉ :  Số 29A, Ngõ 124, Phố Vĩnh Tuy, Phường Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Website: hubt.edu.vn / tuyensinh.hubt.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: DQK
  • Email tuyển sinh: tttt@hubt.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội 2023

Thời gian xét tuyển

Đợt 1: Từ ngày 22/07/2023 đến ngày 30/07/2023

Đợt 2:  Từ ngày 01/09/2023 đến ngày 30/09/2023

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh:

-Thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng các điều kiện chung sau:

Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tốt nghiệp trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng.

-Ngoài ra, HUST cũng có chính sách tuyển thẳng đối với một số đối tượng, bao gồm:

Thí sinh là thủ khoa hoặc á khoa của các trường THPT trên toàn quốc.
Thí sinh đạt giải quốc gia hoặc quốc tế về văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học – kỹ thuật.
Thí sinh là người dân tộc thiểu số.
Thí sinh là con thương binh, liệt sĩ, người có công với cách mạng.

Phạm vi tuyển sinh:

Thí sinh có quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch nước ngoài, học tập tại các trường THPT trên toàn quốc.

Phương thức tuyển sinh

Trường xét tuyển theo 5 phương thức, bao gồm:

Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Điều kiện xét tuyển:

  • Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng.
  • Thí sinh có tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp môn A00, A01, D01, D07 từ 18 điểm trở lên.

Cách thức xét tuyển:

  • HUST xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp môn A00, A01, D01, D07.
  • Xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.

Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT

Điều kiện xét tuyển:

  • Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng.
  • Thí sinh có điểm trung bình chung học tập (TBCHK) của 3 môn học trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.

Cách thức xét tuyển:

  • HUST xét tuyển theo TBCHK của 3 môn học trong tổ hợp môn xét tuyển.
  • Xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.

Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi năng khiếu

Điều kiện xét tuyển:

  • Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng.
  • Thí sinh có đủ sức khỏe để học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành học yêu cầu thi năng khiếu.

Cách thức xét tuyển:

  • HUST tổ chức thi năng khiếu đối với các ngành học yêu cầu thi năng khiếu.
  • Xét tuyển theo tổng điểm thi năng khiếu và kết quả học tập lớp 12 (tính theo thang điểm 10).
  • Xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.

Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả học tập và thi tuyển tài năng

Điều kiện xét tuyển:

  • Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng.
  • Thí sinh có đủ sức khỏe để học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành học yêu cầu xét tuyển theo kết quả học tập và thi tuyển tài năng.

Cách thức xét tuyển:

  • HUST tổ chức thi tuyển tài năng đối với các ngành học yêu cầu xét tuyển theo kết quả học tập và thi tuyển tài năng.
  • Xét tuyển theo tổng điểm thi tuyển tài năng và kết quả học tập lớp 12 (tính theo thang điểm 10).
  • Xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.

Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả thi tuyển quốc tế

Điều kiện xét tuyển:

  • Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng.
  • Thí sinh có đủ sức khỏe để học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Thí sinh có chứng chỉ quốc tế được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

Cách thức xét tuyển:

  • HUST xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế.
  • Xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.

Thí sinh có thể tham khảo thêm thông tin chi tiết về các phương thức tuyển sinh của HUST tại Đề án tuyển sinh của trường.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Theo đề án tuyển sinh năm 2023 của Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT), ngưỡng đầu vào đảm bảo chất lượng của trường đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 là 18 điểm, tương ứng với tổ hợp môn A00, A01, D01, D07.

Đối với các ngành học yêu cầu thi năng khiếu, ngưỡng đầu vào đảm bảo chất lượng của trường là 60 điểm, tương ứng với tổng điểm thi năng khiếu và kết quả học tập lớp 12 (tính theo thang điểm 10).

Các ngành tuyển sinh của Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 2023

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
1 7210402 Thiết kế công nghiệp 15 15 H00, H01, H06, H08
2 7210403 Thiết kế đồ họa 40 40 H00, H01, H06, H08
3 7340101 Quản trị kinh doanh 250 250 A00, A01, A08, D01
4 7340120 Kinh doanh quốc tế 100 10 A00, A09, C04, D01
5 7340201 Tài chính – Ngân hàng 125 125 A00, A01, C14, D10
6 7340301 Kế toán 250 250 A00, A08, C03, D01
7 7380107 Luật kinh tế 60 60 A00, A01, C14, D10
8 7480201 Công nghệ thông tin 250 250 A00, A01, C14, D10
9 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 50 50 A00, A08, C03, D01
10 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 150 150 A00, A01, B03, C01
11 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 60 60 A00, A08, C03, D01
12 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 10 A00, B00, B03, C02
13 7580101 Kiến trúc 25 25 V00, V01, V02, V06
14 7580106 Quản lý đô thị và công trình 20 20 A00, A08, C03, D01
15 7580108 Thiết kế nội thất 15 15 H00, H01, H06, H08
16 7580201 Kỹ thuật xây dựng 25 25 A00, A01, B08, C14
17 7720101 Y khoa 100 50 A00, A02, B00, D08
18 7720201 Dược học 75 75 A00, A02 , B00, D07
19 7720301 Điều dưỡng 70 70 A00, A02, B00, D07
20 7720501 Răng – Hàm – Mặt 70 30 A00, A02, B00, D08
21 7220201 Ngôn ngữ Anh 125 125 C00, D01, D09, D66
22 7220202 Ngôn ngữ Nga 25 25 C00, D01, D09, D66
23 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 250 250 C00, D01, D14, D15
24 7310101 Kinh tế 50 50 A00, A01, A08, D01
25 7310205 Quản lý nhà nước 50 50 C00, D01, D09, D66
26 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 125 125 C00, D01, D09, D66
27 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 15 15 C00, D01, D09, D66

Lí do lựa chọn trường:

Chương trình đào tạo tiên tiến, bám sát nhu cầu thực tế,ội ngũ giảng dạy hùng hậu, kinh nghiệm với 1116 giảng viên cơ hữu. Trong đó có : 79 Giáo sư, Phó Giáo sư; 105 Tiến sĩ và 675 Thạc sĩ.Cơ hội thực tập, làm việc tại các tập đoàn, doanh nghiệp hàng đầu.

Xem thêm Học phí Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà NộiĐiểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tại đây.