Học viện Nông Nghiệp Việt Nam đứng đầu toàn quốc trong việc cung cấp các chương trình đào tạo liên quan đến nông-lâm nghiệp. Hãy cùng hocdaihoctuxa.net khám phá thêm về các thông tin cơ bản liên quan đến quá trình tuyển sinh và chương trình đào tạo nhé!
Tổng quan
- Tên trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Viet Nam National University of Agriculture (VNUA)
- Mã trường: HVN
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông – Văn bằng 2
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ: Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội
- SĐT: 84.024.62617586
- Email: webmaster@vnua.edu.vn
- Website: https://www.vnua.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/hocviennongnghiep/
Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (USSH) năm 2023
Thời gian xét tuyển
– Phương thức 1 (Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển) và Phương thức 2 (Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023)
Thực hiện theo đúng lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
– Phương thức 3 (Xét học bạ) và Phương thức 4 (Xét tuyển kết hợp)
- Đợt 1: 04/04 – 25/05/2023
- Đợt 2: 06/06 – 25/07/2023
Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Phạm vi tuyển sinh
Phạm vi tuyển sinh trên toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các nhóm đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện)
- Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi (môn thi) với thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023.
3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ)
- Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 21-23 điểm trở lên (Phụ lục 1). Riêng nhóm ngành Sư phạm công nghệ thí sinh đạt học lực năm lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.
4. Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp
Hồ sơ xét tuyển
Thí sinh điền thông tin vào Phiếu đăng ký xét tuyển hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu của Học viện. Học viện sẽ kiểm tra và đối chiếu thông tin trên Phiếu với hồ sơ gốc của thí sinh sau khi thí sinh làm thủ tục nhập học.
* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1 (Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển) và Phương thức 2 (Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT): Đăng ký xét tuyển theo mẫu phiếu và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 3 (Xét học bạ) PHIẾU 1-1 (Đợt 1), PHIẾU 1-2 (Đợt 2).
* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 4 (Xét kết hợp) PHIẾU 1-1KH (Đợt 1), PHIẾU 1-2KH (Đợt 2).
Địa chỉ nộp hồ sơ:
Phòng 101 Nhà hành chính, Ban CTCT&CTSV, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội. SĐT: 024.6261.7528
Ban CTCT&CTSV kính đề nghị các Khoa thông báo cho sinh viên được biết để nộp hồ sơ hưởng chính sách trong kỳ 1 năm học 2023-2024.
Các ngành tuyển sinh Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (USSH) năm 2023
TT | TÊN NGÀNH | TÊN CHUYÊN NGÀNH | TỔ HỢP XÉT TUYỂN | CHỈ TIÊU |
HVN01 | Thú y | Thú y | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) B00(Toán, Hóa học, Sinh học) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
500 |
HVN02 | Chăn nuôi thú y – Thuỷ sản | Bệnh học thủy sản (Thú y thủy sản) | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) B00(Toán, Hóa học, Sinh học) B08(Toán, Sinh học, Tiếng Anh) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
220 |
Chăn nuôi | ||||
Chăn nuôi thú y | ||||
Nuôi trồng thủy sản | ||||
HVN03 | Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị | Khoa học cây trồng (Khoa học cây trồng và cây dược liệu) | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A09(Toán, Địa lí, GDCD) B00(Toán, Hóa học, Sinh học) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
240 |
Khoa học cây trồng (dạy bằng tiếng Anh) | ||||
Kinh tế nông nghiệp (Kinh tế nông nghiệp và Kinh tế tuần hoàn) | ||||
Kinh tế nông nghiệp (dạy bằng tiếng Anh) | ||||
Bảo vệ thực vật (Bác sĩ cây trồng) | ||||
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan (Công nghệ rau hoa quả và thiết kế cảnh quan) | ||||
Nông nghiệp công nghệ cao (Nông nghiệp đô thị) | ||||
Khoa học đất (Khoa học đất và Quản trị tài nguyên đất) | ||||
HVN04 | Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) A09(Toán, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
310 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | ||||
HVN05 | Kỹ thuật cơ khí | Kỹ thuật cơ khí | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) A09(Toán, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
50 |
HVN06 | Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá | Kỹ thuật điện | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) A09(Toán, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
140 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | ||||
HVN07 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A09(Toán, Địa lí, GDCD) C20(Ngữ văn, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
500 |
HVN08 | Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch | Quản trị kinh doanh | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A09(Toán, Địa lí, GDCD) C20(Ngữ văn, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
1680 |
Quản trị kinh doanh nông nghiệp (dạy bằng tiếng Anh) | ||||
Kế toán | ||||
Tài chính – Ngân hàng | ||||
Quản lý và phát triển du lịch | ||||
Thương mại điện tử (Thương mại quốc tế) | ||||
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | ||||
HVN09 | Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu | Công nghệ sinh học | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) B00(Toán, Hóa học, Sinh học) B08(Toán, Sinh học, Tiếng Anh) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
150 |
Công nghệ sinh học (dạy bằng tiếng Anh) | ||||
Công nghệ sinh dược | ||||
HVN10 | Công nghệ thực phẩm và Chế biến | Công nghệ thực phẩm | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) B00(Toán, Hóa học, Sinh học) D07(Toán, Hóa học, Tiếng Anh) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
270 |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | ||||
HVN11 | Kinh tế và Quản lý | Kinh tế tài chính | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) C04(Ngữ văn, Toán, Địa lí) D07(Toán, Hóa học, Tiếng Anh) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
560 |
Kinh tế tài chính (dạy bằng tiếng Anh) | ||||
Kinh tế tài chính hợp tác với Đại học Massey – New Zealand (dạy bằng tiếng Anh) | ||||
Kinh tế | ||||
Kinh tế đầu từ | ||||
Kinh tế số | ||||
Quản lý kinh tế | ||||
HVN12 | Xã hội học | Xã hội học (Xã hội học kinh tế) | A09(Toán, Địa lí, GDCD) C00(Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) C20(Ngữ văn, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
40 |
HVN13 | Luật | Luật (Luật kinh tế) | A09(Toán, Địa lí, GDCD) C00(Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) C20(Ngữ văn, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
160 |
HVN14 | Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số | Công nghệ thông tin | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) A09(Toán, Địa lí, GDCD) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
600 |
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | ||||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | ||||
HVN15 | Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường | Quản lý bất động sản | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) B00(Toán, Hóa học, Sinh học) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
200 |
Quản lý đất đai | ||||
Quản lý tài nguyên và môi trường | ||||
HVN16 | Khoa học môi trường | Khoa học môi trường | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) B00(Toán, Hóa học, Sinh học) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
40 |
HVN17 | Ngôn ngữ Anh | Ngôn ngữ Anh | D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) D07(Toán, Hóa học, Tiếng Anh) D14(Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) D15(Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh) |
180 |
HVN18 | Sư phạm công nghệ | Sư phạm công nghệ | A00(Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh) B00(Toán, Hóa học, Sinh học) D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
20 |
TỔNG | 5860 |
Ghi chú: Với các chương trình dạy bằng tiếng Anh, sau khi sinh viên nhập học, Học viện sẽ tiếp tục xét tuyển trong số sinh viên trúng tuyển nhập học từ các ngành có cùng tổ hợp xét tuyển; * Học viện có thể điều chỉnh nhưng không vượt quá năng lực tuyển sinh để đáp ứng nhu cầu người học; GDCD – Giáo dục công dân.