Loading...

Tìm hiểu Học viện Ngân hàng

Đại học từ xa ngành Tài chính – Ngân hàng: Vô vàn lợi ích phía trước

Trong những năm gần đây, lựa chọn theo học đại học từ xa ngành Tài chính – Ngân hàng đã trở thành một quyết định phổ biến, giúp người học nâng cao kiến thức chuyên ngành, chuyên môn liên quan đến hai lĩnh vực tài chính và ngân hàng. Ngành Tài chính Ngân hàng là một lĩnh vực học thuật và thực tiễn bao hàm các hoạt động liên quan đến việc quản lý tiền tệ, tín dụng, và các tài sản tài chính. Ngành này đóng vai trò then chốt trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp và nền kinh tế quốc gia.

học từ xa ngành tài chính ngân hàng - 1

Thông tin tổng quan về ngành Tài chính – Ngân hàng và chương trình đào tạo từ xa

1. Những nhóm tính cách phù hợp để theo đuổi ngành Tài chính – Ngân hàng

Theo một nghiên cứu từ nhóm CakeResume, những người có tính cách như một chiếc Roll Cake sẽ phù hợp với công việc liên quan đến Tài chính – Ngân hàng. Đây là những người theo đuổi chủ nghĩa hoàn hảo và luôn cẩn trọng trong công việc, mang lại sự uy tín và tin tưởng cho người khác.

học từ xa ngành tài chính ngân hàng 2

Nguồn: CakeResume

Bên cạnh đó, theo nhóm tính cách MBTI, công việc trong lĩnh vực Tài chính Ngân hàng có thể sẽ phù hợp với những nhóm sau:

Nhóm tính cách Đặc điểm Ưu điểm Công việc phù hợp
ISTJ Cẩn thận, tỉ mỉ, có trách nhiệm, logic và thực tế Khả năng phân tích cao, cẩn trọng trong từng quyết định, làm việc hiệu quả với các quy trình và hệ thống Kế toán, kiểm toán viên, chuyên viên phân tích tài chính
INTJ Có tầm nhìn chiến lược, độc lập, sáng tạo, thích giải quyết vấn đề phức tạp. Khả năng tư duy logic, phân tích dữ liệu hiệu quả, đưa ra quyết định sáng tạo và chiến lược Nhà đầu tư, chuyên viên tư vấn tài chính, quản lý quỹ đầu tư
ENTJ Quyết đoán, tự tin, có khả năng lãnh đạo, thích thuyết phục và truyền cảm hứng Khả năng giao tiếp tốt, lãnh đạo hiệu quả, đưa ra quyết định nhanh chóng và dứt khoát Quản lý cấp cao, giám đốc tài chính, nhà tư vấn tài chính
ESTJ Hành động, năng động, thực tế, thích tổ chức và quản lý Khả năng quản lý hiệu quả, giao tiếp tốt, làm việc tốt với nhóm và hoàn thành mục tiêu Quản lý chi nhánh ngân hàng, quản lý dự án, chuyên viên kinh doanh
ISTP Thực tế, logic, thích giải quyết vấn đề, độc lập và tự chủ ·       Khả năng phân tích dữ liệu tốt, giải quyết vấn đề hiệu quả, thích học hỏi và trau dồi kỹ năng ·       Chuyên viên phân tích rủi ro, chuyên viên kiểm toán nội bộ, chuyên viên nghiệp vụ ngân hàng

Lưu ý:

Không có nhóm tính cách nào hoàn toàn phù hợp với một công việc cụ thể, do thành công trong công việc phụ thuộc vào nhiều yếu tố như năng lực, kỹ năng, kinh nghiệm và sự nỗ lực của bản thân. Như vậy, việc xác định nhóm tính cách MBTI có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về bản thân, từ đó lựa chọn hướng đi phù hợp với sở thích và năng lực của mình.

2. Những đối tượng phù hợp với chương trình học từ xa

Tham gia chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng từ xa là sự lựa chọn lý tưởng cho những sinh viên ở xa, gia đình không có điều kiện, hoặc những người đã đi làm, bận rộn, mong muốn có bằng đại học để theo đuổi ước mơ và phát triển sự nghiệp trong ngành Tài chính – Ngân hàng.

Thông tin chi tiết về chương trình học từ xa ngành Tài chính – Ngân hàng

1. Các kỹ năng chuyên môn sẽ được rèn luyện

  • Kiến thức về lĩnh vực tài chính (doanh nghiệp, cá nhân, công,…) và ngân hàng
  • Khả năng ứng dụng thực tiễn trên thị trường tiền tệ và thị trường vốn
  • Có khả năng đánh giá hoạt động của doanh nghiệp, định giá chứng khoán
  • Có khả năng kiểm nghiệm, phân tích các dự án đầu tư, đánh giá tỉ giá ngoại hối
  • Có kỹ năng quản trị và đầu tư tài chính

2. Các chuyên ngành nằm trong ngành Tài chính – Ngân hàng

  • Chuyên ngành Ngân hàng
  • Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp
  • Chuyên ngành Tài chính công
  • Chuyên ngành Phân tích và đầu tư tài chính

3. Đối tượng tuyển sinh

  • Cán bộ, công chức, những người đang làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước, tư nhân, lực lượng vũ trang; Những người đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên.
  • Người đã có bằng đại học trở lên muốn sở hữu thêm một tấm bằng đại học thứ 2.

4. Hình thức tuyển sinh

  • Xét tuyển theo hồ sơ, văn bẳng, tuyển thằng theo quy định
  • Nhận hồ sơ liên tục trong năm đến khi đủ chỉ tiêu

5. Các trường tuyển sinh ngành Tài chính – Ngân hàng từ xa

  • Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
  • Học viện Tài chính
  • Học viện Ngân Hàng
  • Trường Đại học Mở Hà Nội
  • Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp
  • Trường Đại học Thái Nguyên
  • Trường Đại học Kinh tế TPHCM

>> Xem thêm: Thông tin tuyển sinh hình thức học từ xa Học viện Tài chính

Như vậy, hocdaihoctuxa.net đã giới thiệu về chương trình học từ xa ngành Tài chính – Ngân hàng tới các bạn. Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn cụ thể và giải đáp thắc mắc!

Thông tin tuyển sinh Học viện Ngân hàng năm 2023

Học viện Ngân hàng đứng đầu trong danh sách các trường đào tạo về ngân hàng, tài chính và kinh tế ở miền Bắc. Vậy, vì sao Học viện Ngân hàng lại được đánh giá cao hơn so với các trường đại học khác trong cùng lĩnh vực? Hãy cùng tham gia chuyên mục khám phá của daihoctuxa.net để hiểu rõ hơn về ngôi trường uy tín và lâu dài này!

0390d48d-8861-4712-95b1-79173b70e4ab

Tổng quan

  • Tên trường: Học viện Ngân hàng (Banking Academy)
  • Mã trường: NHH
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ: HVNH có trụ sở chính nằm ở số 12 phố Chùa Bộc, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội. Ngoài ra, trường còn có 02 phân viện nằm ở Phú Yên, Bắc Ninh và  01 cơ sở đào tạo khác ở Sơn Tây.
  • SĐT: +84 243 852 1305
  • Email: info@hvnh.edu.vn – truyenthong@hvnh.edu.vn
  • Website: http://hvnh.edu.vn
  • Facebook: www.facebook.com/hocviennganhang1961/

Thông tin tuyển sinh Học viện Ngân hàng năm 2023

Thời gian xét tuyển

– Ngày 19/05/2023, Công bố hướng dẫn chi tiết về việc đăng ký xét tuyển sớm cho thí sinh.

– Từ ngày 05/06/2023 đến hết 17h00 ngày 20/06/2023, khi hồ sơ trực tuyến được xác nhận là hợp lệ, thí sinh cần nộp hồ sơ bản cứng.

– Học viện dự kiến công bố danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) trong đầu tháng 07/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

  • Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;
  • Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành;
  • Người tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam, ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
  • Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

Phương thức tuyển sinh

Học viện Ngân hàng áp dụng 4 phương thức tuyển sinh như sau:

1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT.

2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (xét học bạ): lấy từ trên xuống đến khi đủ số lượng. Học sinh đáp ứng đủ hai điều kiện sau có thể nộp hồ sơ dự tuyển:

- Điều kiện 1: Thí sinh có điểm trung bình cộng 03 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên.

- Điều kiện 2: Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12.

3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội.

Thí sinh đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển khi thỏa mãn đồng thời cả 2 điều kiện sau:

- Điều kiện 1: Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12.

- Điều kiện 2: Thí sinh có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội đạt từ 85 điểm trở lên.

4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPTQG

5: Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

STT Mã xét tuyển Tên chương trình đào tạo  Ngưỡng đủ điều kiện trúng tuyển
Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT Phương thức xét tuyển dựa trên Chứng chỉ quốc tế
1 BANK01 Ngân hàng CLC 37 21.6
2 BANK02 Ngân hàng 29.8 21.6
3 BANK03 Ngân hàng số* 29.8 21.6
4 BANK04 Tài chính- Ngân hàng Sunderland 27.2 20
5 BANK05 Ngân hàng và Tài chính QT Coventry 26 20
6 FIN01 Tài chính CLC 37 21.6
7 FIN02 Tài chính 29.8 21.6
8 FIN03 Công nghệ tài chính* 29.8 21.6
9 ACT01 Kế toán CLC 36 21.6
10 ACT02 Kế toán 29.8 21.6
11 ACT03 Kế toán Sunderland 26 20
12 BUS01 Quản trị kinh doanh CLC 36 21.6
13 BUS02 Quản trị kinh doanh 29.8 21.6
14 BUS03 Quản trị du lịch* 29 21.6
15 BUS04 Quản trị kinh doanh CityU 26 20
16 BUS05 Marketing số Coventry 27.2 20
17 IB01 Kinh doanh quốc tế 29.8 23.3
18 IB02 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng* 29.8 23.3
19 IB03 Kinh doanh quốc tế Coventry 27.2 20
20 FL01 Ngôn ngữ Anh 29.34 21.6
21 LAW01 Luật kinh tế 29.8 21.6
22 LAW02 Luật kinh tế 29.8 21.6
23 ECON01 Kinh tế 29.72 21.6
24 MIS01 Hệ thống thông tin quản lý 29.76 21.6
25 IT01 Công nghệ thông tin 29.79 21.6

Chính sách ưu tiên

Áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng do Bộ GD&ĐT ban hành.

Các ngành tuyển sinh Học viện Ngân hàng năm 2023

STT Mã xét tuyển Tên chương trình đào tạo(Vui lòng bấm vào tên mục để xem thông tin) Chỉ tiêu2023 Tổ hợpxét tuyển Điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả thi THPT
Năm 2021 Năm 2022
1 BANK01   Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) 150 A00, A01, D01, D07 26.5 25.8
2 BANK02   Ngân hàng 300 A00, A01, D01, D07 26.5 25.8
3 BANK03   Ngân hàng số* 50 A00, A01, D01, D07  x x
4 BANK04   Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng) 100 A00, A01, D01, D07 x x
5 BANK05   Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry (Cấp song bằng) 30 A00, A01, D01, D07 x x
6 FIN01   Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) 250 A00, A01, D01, D07 26.5 26.1
7 FIN02   Tài chính 250 A00, A01, D01, D07 26.5 26.1
8 FIN03   Công nghệ tài chính* 50 A00, A01, D01, D07  x x
9 ACT01   Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) 150 A00, A01, D01, D07 26.4 25.8
10 ACT02   Kế toán 270 A00, A01, D01, D07 26.4 25.8
11 ACT03   Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng) 100 A00, A01, D01, D07 24.3 24
12 BUS01   Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) 150 A00, A01, D01, D07 26.55 26
13 BUS02   Quản trị kinh doanh 140 A00, A01, D01, D07 26.55 26
14 BUS03   Quản trị du lịch* 50 A01, D01, D07, D09  x x
15 BUS04   Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng) 150 A00, A01, D01, D07 25.7 24
16 BUS05   Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng) 30 A00, A01, D01, D07 x x
17 IB01   Kinh doanh quốc tế 250 A01, D01, D07, D09 26.75 26.5
18 IB02   Logistics và quản lý chuỗi cung ứng* 60 A01, D01, D07, D09  x x
19 IB03   Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng) 30 A00, A01, D01, D07 x x
20 FL01   Ngôn ngữ Anh 150 A01, D01, D07, D09 26.5 26
21 LAW01   Luật kinh tế 80 A00, A01, D01, D07 26.35 25.8
22 LAW02   Luật kinh tế 140 C00, C03, D14, D15 27.55 28.05
23 ECON01   Kinh tế 150 A01, D01, D07, D09 26.4 26
24 MIS01   Hệ thống thông tin quản lý 120 A00, A01, D01, D07 26.3 26.35
25 IT01   Công nghệ thông tin 100 A00, A01, D01, D07 26 26.2

(*) Các chương trình đào tạo mới

Mã quy ước Tổ hợp các môn xét tuyển: A00 (Toán, Vật lí, Hóa học), A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh), D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh), D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh), D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh), D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh), D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh), C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí), C03 (Toán, Ngữ văn, Lịch sử).