Loading...

Tìm hiểu Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023 và những năm gần đây

Theo dự kiến, học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023 sẽ dao động từ khoảng 24,5 đến 27,8 triệu đồng cho chương trình đại trà. Đối với chương trình chất lượng cao trong ngành Công nghệ thông tin, học phí trung bình sẽ khoảng 42 triệu đồng một năm.

 

hoc vien bcvt

 

Tổng quan

  • Tên trường: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
  • Tên trường Tiếng Anh : Posts and Telecommunications Institute of Technology (PTIT)
  • Địa chỉ: 122 Hoàng Quốc Việt, Q.Cầu Giấy, Hà Nội / Km 10 Nguyễn Trãi, Hà Đông, Hanoi, Vietnam
  • Mã tuyển sinh: BVH
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@ptit.edu.vn

Học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023 – 2024

Trường đưa ra mức học phí hệ đại trà 24,5 – 27,8 triệu đồng/năm tùy theo từng ngành. Năm trước, nhà trường thu học phí 13 ngành đào tạo dao động từ 21,60 – 23,94 triệu đồng tùy từng ngành. Trường cũng công khai lộ trình tăng học phí theo Nghị định 81 của Chính phủ không quá 15% mỗi năm.

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Học phí Ghi chú
1 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01 24.000.000 Đại trà
2 7480202 An toàn thông tin A00, A01 24.000.000 Đại trà
3 7480101 Khoa học máy tính A00, A01 24.000.000 Đại trà
4 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01 22.500.000 Đại trà
5 7340115 Marketing A00, A01, D01 22.500.000 Đại trà
6 7340301 Kế toán A00, A01, D01 22.500.000 Đại trà
7 7340122 Thương mại điện tử A00, A01, D01 22.000.000 Đại trà
8 7520207 Kỹ thuật điện tử viễn thông A00, A01 24.000.000 Đại trà
9 7510301 CNKT Điện, điện tử A00, A01 24.000.000 Đại trà
10 7480203 Công nghệ đa phương tiện A00, A01, D01 24.000.000 Đại trà

Bạn có thể xem thêm Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.

Học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông những năm gần đây

STT Ngành học Hệ Đại học chính quy từ khóa 2021 trở về trước Hệ Đại học chính quy khóa 2022
Học phí bình quân theo năm học/ sinh viên Học phí theo đơn vị tín chỉ Học phí bình quân theo năm học/ sinh viên Học phí theo đơn vị tín chỉ
I Đại học chính quy đại trà
1 Công nghệ thông tin 20.106 550 23.944 655
2 An toàn thông tin 20.106 550 23.944 655
3 Kỹ thuật điện tử viễn thông 20.106 550 23.944 655
4 Công nghệ kỹ thuật điện-điện tử 20.106 550 23.944 655
5 Công nghệ đa phương tiện 20.106 550 23.944 655
6  Công nghệ Inernet vạn vật IoT 23.944 655
7 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 20.106 550 23.944 655
8 Truyền thông đa phương tiện 18.440 525 21.600 615
9 Marketing 18.570 525 21.755 615
10 Thương mại điện tử 18.440 525 21.600 615
11 Quản trị kinh doanh 18.965 525 22.217 615
12 Kế toán 18.965 525 22.217 615
13 Công nghệ tài chính Fintech 19.360 525 22.678 615
II Hệ chất lượng cao
1 Công nghệ thông tin- hệ Chất lượng cao 35.000 940 35.000 940
III Hệ liên kết quốc tế
1 Liên kết với Đại học La Trobe 45.000 45.000

Chính sách hỗ trợ học phí

1. Chính sách miễn, giảm học phí

Đối tượng được miễn, giảm học phí: Tất cả các theo các quy định của Nhà nước.

Mức miễn, giảm học phí hiện nay của trường Đại học Bưu chính Viễn thông như sau:

– Mức miễn giảm được quy định theo tùy theo từng đối tượng miễn giảm: Giảm 50% học phí, giảm 70% học phí, miễn 100% học phí.

– Tất cả sinh viên thuộc chế độ đều được nhà trường tạo điều kiện trong việc thực hiện các thủ tục giấy tờ liên quan.

2. Chính sách hỗ trợ chi phí học tập

Thực hiện theo quy định của nhà nước về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ chi phí học tập thì tất cả sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo đang theo học tại trường đều được tạo điều kiện hưởng chính sách.

3. Chính sách học bổng

– Chính sách học bổng đặc biệt dành cho các học sinh được lựa chọn tham dự kỳ thi Olympic quốc tế, đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa và Tin học. Sinh viên nhận được học bổng sẽ được miễn học phí trong toàn bộ thời gian học tập nhưng phải đảm bảo đạt điểm trung bình tích lũy năm học liên tục đạt từ loại Giỏi trở lên.

– Học bổng miễn 100% học phí năm nhất cho các sinh viên đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc tế, quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giải cấp tỉnh, thành phố của các môn học Toán, Lý, Hóa và Tin học hoặc đạt kết quả xuất sắc trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

– Học bổng miễn giảm 50% học phí năm nhất đại học cho các sinh viên đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT (trường hợp chưa đạt đủ các điều kiện xét cấp học bổng miễn 100%).

– Bên cạnh đó, sinh viên còn có thể có cơ hội nhận các suất học bổng tài trợ của các doanh nghiệp liên kết với trường  như Samsung, Mobifone, VNPT, Viettel, FPT…

Xem thêm Thông tin tuyển sinh Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tại đây.

Thông tin tuyển sinh Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông được thành lập theo quyết định số 516/TTg của Thủ tướng Chính phủ vào ngày 11 tháng 7 năm 1997. Quyết định này đánh dấu sự sắp xếp lại 4 đơn vị thành viên thuộc Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, hiện nay là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, thành lập thành Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện, Viện Kinh tế Bưu điện, Trung tâm đào tạo Bưu chính Viễn thông 1 và 2. Học viện có nguồn gốc từ những đơn vị tiền thân có lịch sử hình thành và phát triển, xuất phát từ Trường Đại học Bưu điện năm 1953.

Kể từ ngày 1/7/2014, theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Quyết định số 878/QĐ-BTTTT, chuyển quyền quản lý Học viện từ Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam về Bộ Thông tin và Truyền thông. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông trực thuộc Bộ, hoạt động như một trường đại học, đơn vị nghiên cứu và phát triển nguồn nhân lực quan trọng cho Ngành thông tin và truyền thông.

326723021_732004928541641_3069252891805259565_n

Tổng quan

  • Tên trường: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
  • Tên trường Tiếng Anh : Posts and Telecommunications Institute of Technology (PTIT)
  • Địa chỉ: 122 Hoàng Quốc Việt, Q.Cầu Giấy, Hà Nội / Km 10 Nguyễn Trãi, Hà Đông, Hanoi, Vietnam
  • Mã tuyển sinh: BVH
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@ptit.edu.vn

Thông tin tuyển sinh Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023

Thời gian công bố kết quả xét tuyển

Dự kiến tháng 5/2023

Phạm vi tuyển sinh

Học viện tuyển sinh trên phạm vi cả nước (thí sinh đăng ký xét tuyển vào Cơ sở đào tạo nào thì sẽ theo học tại Cơ sở đó – BVH hoặc BVS) và quốc tế.

Đối tượng tuyển sinh

a) Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng được điều kiện sau:

  •  Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành);
  •  Đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
  • Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời gian quy định.

b) Những trường hợp không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới đây không được dự tuyển:

  •  Không chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự; đang truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc trong thời kỳ thi hành án hình sự;
  • Những người bị tước quyền dự tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ thời hạn quy định tính từ ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự tuyển;
  • Quân nhân hoặc công an nhân dân tại ngũ chưa được Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cho phép đi học.

Phương thức tuyển sinh và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: 

Học viện thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo (có thông báo chi tiết riêng);

Phương thức 2: Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

  • Xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển;
  • Điểm trúng tuyển của các tổ hợp bài thi/môn thi trong cùng một ngành là bằng nhau (không có điểm chênh lệch giữa các tổ hợp trong cùng một ngành);
  • Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống và đảm bảo chất lượng tuyển sinh;
  • Xét tuyển các nguyện vọng bình đẳng (không có điểm chênh lệch giữa các nguyện vọng trong cùng một ngành), nếu thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên thứ nhất (nguyện vọng 1) thì sẽ được tự động xét tuyển ở nguyện vọng ưu tiên thứ hai (nguyện vọng 2) và kế tiếp;
  • Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký, khi đã trúng tuyển ở nguyện vọng nào thì không được xét tuyển tiếp ở nguyện vọng sau;
  • Điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30 điểm;
  • Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Học viện không sử dụng tiêu chí phụ riêng để xét tuyển;
  • Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời gian quy định của Học viện. Nếu quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem là từ chối nhập học.
  • Các điều kiện khác thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện.

Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp:

  • Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT, trong thời hạn 02 năm (tính đến ngày xét tuyển) từ 1130/1600 trở lên hoặc ATC từ 25/36 trở lên; và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên;
  • Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 65 trở lên hoặc TOEFL ITP 513 trở lên; và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên;
  • Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đã tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (TW) các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên.
  • Là học sinh chuyên các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học của trường THPT chuyên trên phạm vi toàn quốc (các trường THPT chuyên thuộc Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW và các trường THPT chuyên thuộc Cơ sở giáo dục đại học) hoặc hệ chuyên thuôc các trường THPT trọng điểm quốc gia; Và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên.

Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy

  • Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Hà Nội năm 2023 từ 80 điểm trở lên;
  • Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Hồ Chí Minh năm 2023 từ 700 điểm trở lên;
  • Thí sinh có điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 từ 60 điểm trở lên.

Chính sách ưu tiên

Chính sách ưu tiên theo đối tượng và ưu tiên theo khu vực được thực hiện tại Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Các ngành tuyển sinh Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023

Tên Ngành Chỉ tiêu(Theo KQ thi THPT) Chỉ tiêu(Theo PT kết hợp) Chỉ tiêu(Theo KQ ĐGNL, ĐGTD Mã ngành
Ngành Công nghệ thông tin 115 SV 25 SV 30 SV 7480201
Ngành An toàn thông tin 35 SV 10 SV 15 SV 7480202
Ngành Công nghệ kỹ thuật Điện điện tử 70 SV 5 SV 5 SV 7510301
Ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông 70 SV 5 SV 5 SV 7520207
Ngành Công nghệ đa phương tiện 75 SV 5 SV 10 SV 7329001
Ngành Marketing 50 SV 10 SV 10 SV 7340115
Ngành Quản trị kinh doanh 35 SV 5 SV 5 SV 7340101
Ngành Kế toán 55 SV 5 SV 5 SV 7340301
Ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá 65 SV 5 SV 5 SV 7520216
Ngành Công nghệ Internet vạn vật 65 SV 5 SV 5 SV 7520208

Xem thêm Điểm chuẩnHọc phí tại đây.