Loading...

Tìm hiểu Đại học Kinh tế Quốc dân

Học phí Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2023 có cao không?

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân vừa công bố thông tin về học phí đại học cho năm học 2023 – 2024. Học phí Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2023 biến động từ 10.550.000 đồng đến 35.000.000 đồng cho mỗi sinh viên trong một năm học (tương đương 10 tháng). 

 

dai hoc ktqd neu

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
  • Tên trường tiếng Anh: National Economics University (NEU)
  • Địa chỉ : 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam
  • Mã tuyển sinh: KHA
  • Email tuyển sinh: dhktqd@neu.edu.vn

Học phí Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2023 – 2024

Mức học phí của chương trình đại trà dao động từ 500.000 vnđ đến 1.900.000 vnđ/1 tín chỉ, học phí dự tính cho từng ngành học như sau:

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Học phí Ghi chú
1 7310101 Kinh tế học A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
2 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
3 7340115 Marketing A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
4 7340116 Bất động sản A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
5 7340120 Kinh doanh quốc tế A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
6 7340121 Kinh doanh thương mại A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
7 7340122 Thương mại điện tử A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
8 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
9 7340204 Bảo hiểm A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
10 7340301 Kế toán A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
11 7340401 Khoa học quản lý A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
12 7340403 Quản lý công A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
13 7340404 Quản trị nhân lực A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
14 7340409 Quản lý dự án A00, A01, B00, D01 19.000.000 Đại trà
15 7480101 Khoa học máy tính A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
16 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
17 7340302 Kiểm toán A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
18 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
19 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
20 7310106 Kinh tế quốc tế A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
21 7810201 Quản trị khách sạn A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
22 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
23 7310105 Kinh tế phát triển A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
24 7310101 Kinh tế và quản lý đô thị A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
25 7310101 Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
26 7310108 Toán kinh tế A00, A01, D01, D04 19.000.000 Đại trà
27 7310107 Thống kê kinh tế A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
28 7380107 Luật kinh tế A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
29 7380101 Luật A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
30 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
31 7850103 Quản lý đất đai A00, A01, D01, D07 19.000.000 Đại trà
32 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên A00, A01, B00, D01 19.000.000 Đại trà
33 7620115 Kinh tế nông nghiệp A00, A01, B00, D01 19.000.000 Đại trà
34 7620114 Kinh doanh nông nghiệp A00, A01, B00, D01 19.000.000 Đại trà
35 7310104 Kinh tế đầu tư A00, A01, B00, D01 19.000.000 Đại trà
36 7320108 Quan hệ công chúng A01, C03, C04, D01 19.000.000 Đại trà
37 7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D09, D10 19.000.000 Đại trà

Có thể bạn muốn xem thêm Thông tin tuyển sinh Đại học Kinh tế Quốc dân?

Học phí Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2022 – 2023

Dựa theo học phí mọi năm, năm 2022 học phí NEU tăng 7%. Tương đương: học phí năm từ 16.050.000 – 21.400.000 VND/năm học

Học phí Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2021 – 2022

Chương trình đại trà: Từ 500.000 – 1.900.000 VND/tín chỉ. học phí năm từ 15.000.000 – 20.000.000 VND/năm học. Năm 2021 học phí chương trình đại trà được chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm sẽ có mức học phí khác nhau.

Chương trình tiên tiến như sau:

  • Khóa 59, 60: 58.000.000 VNĐ/năm
  • Khóa 61, 62: 60.000.000 VNĐ/năm
  • Khóa 63: 62.000.000 VNĐ/năm
  • Học phí Đại học Kinh tế Quốc dân chương trình học liên thông và văn bằng 2: 470.000 VNĐ/tín chỉ (thời gian học từ 1.5 đến 2.5 năm).

Chính sách hỗ trợ học phí

Chính sách hỗ trợ học phí của trường đại học Kinh tế Quốc dân như sau:

Đối tượng Mức học phí
Người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng Miễn 100% học phí
Mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa
Bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế
Người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo quy định
Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn
Sinh viên là người dân tộc thiểu số ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn Giảm 70% học phí
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên Giảm 50% học phí

Quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Đại học Kinh tế Quốc dân

  • NEU được biết đến như một trung tâm đào tạo các nhà lãnh đạo trong lĩnh vực công và tư, không chỉ trong nước mà còn ở các quốc gia láng giềng như Lào, Campuchia. Các cựu sinh viên thành công của NEU không thể đếm hết, nhưng điểm chung duy nhất của họ là họ đã tốt nghiệp từ ngôi trường này – một ngôi trường kinh tế, kinh doanh và quản lý hàng đầu của Việt Nam.
  • Cơ hội du học và trao đổi quốc tế là điều mà mọi sinh viên đều có thể trải nghiệm tại NEU. Mạng lưới đối tác quốc tế của NEU mở ra cơ hội học bổng du học ngắn hạn từ một tuần đến một năm ở các quốc gia khác nhau. Điều này không chỉ áp dụng cho sinh viên quốc tế mà còn cho sinh viên nội trú và học chế độ chính quy tại NEU.
  • NEU sở hữu cơ sở vật chất hiện đại, với hai tòa nhà thế kỷ là biểu tượng của trường. Đây là một trong những ngôi trường thông minh và hiện đại nhất Việt Nam.
  • Đội ngũ giảng viên tại NEU đa phần là các giáo sư, tiến sĩ với uy tín và tận tâm trong việc giảng dạy và hỗ trợ sinh viên.
  • NEU được đánh giá cao trong các bảng xếp hạng quốc tế như Webometrics và Unirank, đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh và quản lý.

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2023 mới nhất

Theo thông báo vào chiều ngày 22/8, điểm chuẩn Đại học Kinh tế quốc dân (NEU) năm 2023 biến động từ 26,1 đến 37,1 điểm, với điểm cao nhất thuộc về ngành Truyền thông Marketing (hệ POHE).

 

dh ktqd

 

Giới thiệu

  • Tên trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
  • Tên trường tiếng Anh: National Economics University (NEU)
  • Địa chỉ : 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam
  • Mã tuyển sinh: KHA
  • Email tuyển sinh: dhktqd@neu.edu.vn

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2023

STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh EP01 A01, D01, D07, D09 36.1
2 Quản trị khách sạn 7810201 A01, D01, D09, D10 26.75
3 Kế toán EP04 A00, A01, D01, D07 26.9
4 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro EP02 A00, A01, D01, D07 26.45
5 Khoa học dữ liệu EP03 A00, A01, D01, D07 26.85
6 Đầu tư tài chính EP10 A01, D01, D07, D10 36.5
7 Quản trị chất lượng và Đổi mới EP08 A01, D01, D07, D10 26.6
8 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D01, D07 26.75
9 Quản trị điều hành thông minh EP07 A01, D01, D07, D10 26.65
10 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, D01, D07 27.4
11 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 A00, A01, D01, D07 26.4
12 Quản lý công và Chính sách EPMP A00, A01, D01, D07 26.1
13 Kinh tế 7310101_1 A00, A01, D01, D07 27.1
14 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 A00, A01, D01, D07 36.15
15 Quản trị kinh doanh EBBA A00, A01, D01, D07 27.1
16 Công nghệ tài chính EP09 A00, B00, A01, D07 26.75
17 Phân tích kinh doanh EP06 A00, A01, D01, D07 27.15
18 Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, D01, D07 27.65
19 Kinh doanh thương mại 7340121 A00, A01, D01, D07 27.35
20 Quản trị nhân lực 7340404 A00, A01, D01, D07 27.1
21 Kinh doanh số EP05 A00, A01, D01, D07 26.85
22 Kinh tế 7310105 A00, A01, D01, D07 27.35
23 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, D07 35.3
24 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, D07 27.25
25 Quản lý đất đai 7850103 A00, A01, D01, D07 26.55
26 Kinh doanh quốc tế 7340120 A00, A01, D01, D07 27.5
27 Quan hệ công chúng 7320108 A01, D01, C04, C03 27.2
28 Thống kê kinh tế 7310107 A00, A01, D01, D07 36.2
29 Khoa học quản lý 7340401 A00, A01, D01, D07 27.05
30 Kinh tế 7310106 A00, A01, D01, D07 27.35
31 Kinh tế đầu tư 7310104 A00, B00, A01, D01 27.5
32 Quản lý dự án 7340409 A00, B00, A01, D01 27.15
33 Bất động sản 7340116 A00, A01, D01, D07 26.4
34 Luật 7380107 A00, A01, D01, D07 26.85
35 Ngôn ngữ Anh 7220201 A01, D01, D09, D10 26.5
36 Toán kinh tế 7310108 A00, A01, D01, D07 35.95
37 Marketing 7340115 A00, A01, D01, D07 27.55
38 Luật 7380101 A00, A01, D01, D07 26.6
39 Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, A01, D01, D07 27.1
40 Kế toán 7340301 A00, A01, D01, D07 27.05
41 Kinh doanh số EP05 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 19.65
42 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh EP01 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18
43 Quản trị khách sạn 7810201 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 20.45
44 Kế toán 7340301 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 21.15
45 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro EP02 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18
46 Khoa học dữ liệu EP03 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 20.05
47 Đầu tư tài chính EP10 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18.2
48 Quản trị chất lượng và Đổi mới EP08 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18
49 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 19.45
50 Quản trị điều hành thông minh EP07 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18.05
51 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 24
52 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18.05
53 Quản lý công và Chính sách EPMP DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18.05
54 Kinh tế 7310101_1 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 20.6
55 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 21.25
56 Quản trị kinh doanh 7340101 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 21.45
57 Công nghệ tài chính EP09 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 19.4
58 Phân tích kinh doanh EP06 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 19.85
59 Thương mại điện tử 7340122 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 23.28
60 Quản trị khách sạn EP11 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18.05
61 Kinh doanh thương mại 7340121 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 22.43
62 Quản trị nhân lực 7340404 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 21.25
63 Kinh tế 7310105 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 20.45
64 Công nghệ thông tin 7480201 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 21.05
65 Quản trị kinh doanh EBBA DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18.8
66 Quản lý đất đai 7850103 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18
67 Kinh doanh quốc tế 7340120 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 23.43
68 Quan hệ công chúng 7320108 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 22.3
69 Thống kê kinh tế 7310107 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 19.5
70 Khoa học quản lý 7340401 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18.2
71 Kinh tế 7310106 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 22.8
72 Kinh tế đầu tư 7310104 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 21
73 Quản lý dự án 7340409 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 19.4
74 Bất động sản 7340116 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 19.5
75 Luật 7380107 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 20.6
76 Ngôn ngữ Anh 7220201 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 19.8
77 Toán kinh tế 7310108 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 20.3
78 Marketing 7340115 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 22.3
79 Luật 7380101 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 20
80 Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên 7850102 A00, B00, A01, D01 26.35
81 Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên 7850102 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18.05
82 Kiểm toán EP12 A00, A01, D01, D07 27.2
83 Kiểm toán 7340302 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 22.7
84 Kinh tế EP13 A00, A01, D01, D07 26.75
85 Kinh tế EP13 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18
86 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng EP14 A00, A01, D01, D07 36.4
87 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng EP14 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 20.95
88 Kinh tế nông nghiệp 7620114 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18.05
89 Kinh doanh nông nghiệp 7620114 A00, B00, A01, D01 26.6
90 Kinh doanh nông nghiệp 7620114 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18.05
91 Bảo hiểm 7340204 A00, A01, D01, D07 26.4
92 Bảo hiểm 7340204 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18.2
93 Kiểm toán 7340302 A00, A01, D01, D07 27.2
94 Kinh tế 7310101_2 A00, A01, D01, D07 27.05
95 Kinh tế 7310101_2 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18.4
96 Kinh tế 7310101_3 A00, A01, D01, D07 27.15
97 Kinh tế 7310101_3 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 21.05
98 Khoa học máy tính 7480101 A00, A01, D01, D07 35.35
99 Khoa học máy tính 7480101 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 21
100 Quản lý công 7340403 A00, A01, D01, D07 26.75
101 Quản lý công 7340403 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18
102 Tài chính – Ngân hàng 7340201 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 21
103 Kế toán EP04 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 19.3
104 Kiểm toán EP12 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 20.6
105 Quản trị khách sạn POHE1 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18.4
106 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành POHE2 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18.05
107 Marketing POHE3 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 20.85
108 Luật POHE4 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18.8
109 Quản trị kinh doanh POHE5 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 20
110 Khoa học quản lý POHE6 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18.3
111 Nghiên cứu phát triển POHE7 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18
112 Quản trị khách sạn EP11 A01, D01, D09, D10 35.75
113 Quản trị khách sạn POHE1 A00, A01, D01, D07 35.65
114 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành POHE2 A00, A01, D01, D07 35.65
115 Marketing POHE3 A01, D01, D07, D09 37.1
116 Luật POHE4 A01, D01, D07, D09 36.2
117 Quản trị kinh doanh POHE5 A01, D01, D07, D09 36.85
118 Quản lý thị trường POHE6 A01, D01, D07, D09 35.65
119 Thẩm định giá POHE7 A01, D01, D07, D09 35.85

 

 

Có thể bạn muốn xem thêm Thông tin tuyển sinh Đại học Kinh tế Quốc dân?

 

 

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2022

STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh EP01 A01, D01, D07, D09 34.9
2 Quản trị khách sạn 7810201 A01, D01, D09, D10 26.85
3 Kế toán EP04 A00, A01, D01, D07 26.8
4 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro EP02 A00, A01, D01, D07 26.4
5 Khoa học dữ liệu EP03 A00, A01, D01, D07 26.5
6 Đầu tư tài chính EP10 A01, D01, D07, D10 36.25
7 Quản trị chất lượng và Đổi mới EP08 A01, D01, D07, D10 26.45
8 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D01, D07 26.85
9 Quản trị điều hành thông minh EP07 A01, D01, D07, D10 26.9
10 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, D01, D07 28.2
11 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 A00, A01, D01, D07 26.1
12 Quản lý công và Chính sách EPMP A00, A01, D01, D07 26.1
13 Kinh tế 7310101 A00, B00, A01, D01 27.45
14 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 A00, A01, D01, D07 27.5
15 Quản trị kinh doanh EBBA A00, A01, D01, D07 26.8
16 Công nghệ tài chính EP09 A00, B00, A01, D07 26.9
17 Phân tích kinh doanh EP06 A00, A01, D01, D07 27.2
18 Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, D01, D07 28.1
19 Kinh doanh thương mại 7340121 A00, A01, D01, D07 27.7
20 Quản trị nhân lực 7340404 A00, A01, D01, D07 27.45
21 Kinh doanh số EP05 A00, A01, D01, D07 26.8
22 Kinh tế 7310105 A00, A01, D01, D07 27.5
23 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, D07 27
24 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, D07 27.45
25 Quản lý đất đai 7850103 A00, A01, D01, D07 26.2
26 Kinh doanh quốc tế 7340120 A00, A01, D01, D07 28
27 Quan hệ công chúng 7320108 A01, D01, C04, C03 28.6
28 Thống kê kinh tế 7310107 A00, A01, D01, D07 27.2
29 Khoa học quản lý 7340401 A00, A01, D01, D07 26.85
30 Kinh tế 7310106 A00, A01, D01, D07 27.75
31 Kinh tế đầu tư 7310104 A00, B00, A01, D01 27.5
32 Quản lý dự án 7340409 A00, B00, A01, D01 27.3
33 Bất động sản 7340116 A00, A01, D01, D07 26.65
34 Luật 7380107 A00, A01, D01, D07 27
35 Ngôn ngữ Anh 7220201 A01, D01, D09, D10 35.85
36 Toán kinh tế 7310108 A00, A01, D01, D07 27.15
37 Marketing 7340115 A00, A01, D01, D07 28
38 Luật 7380101 A00, A01, D01, D07 26.3
39 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh EP01 DGNLQGHN 18.9
40 Quản trị khách sạn EP11 DGNLQGHN 19
41 Kế toán 7340301 DGNLQGHN 21.85
42 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro EP02 DGNLQGHN 20
43 Khoa học dữ liệu EP03 DGNLQGHN 21.4
44 Đầu tư tài chính EP10 DGNLQGHN 20.25
45 Quản trị chất lượng và Đổi mới EP08 DGNLQGHN 18.9
46 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 DGNLQGHN 20.65
47 Quản trị điều hành thông minh EP07 DGNLQGHN 19.5
48 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 DGNLQGHN 23.85
49 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 DGNLQGHN 19.35
50 Quản lý công và Chính sách EPMP DGNLQGHN 18.95
51 Kinh tế 7310101_1 DGNLQGHN 21.15
52 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 DGNLQGHN 21.6
53 Quản trị kinh doanh EBBA DGNLQGHN 19.85
54 Công nghệ tài chính EP09 DGNLQGHN 20.85
55 Phân tích kinh doanh EP06 DGNLQGHN 21.25
56 Thương mại điện tử 7340122 DGNLQGHN 23.3
57 Quản trị khách sạn 7810201 DGNLQGHN 21.3
58 Kinh doanh thương mại 7340121 DGNLQGHN 22.65
59 Quản trị nhân lực 7340404 DGNLQGHN 21.9
60 Kinh tế 7310105 DGNLQGHN 21.1
61 Công nghệ thông tin 7480201 DGNLQGHN 22.45
62 Quản trị kinh doanh 7340101 DGNLQGHN 22.15
63 Quản lý đất đai 7850103 DGNLQGHN 19.6
64 Kinh doanh quốc tế 7340120 DGNLQGHN 23.45
65 Quan hệ công chúng 7320108 DGNLQGHN 22.45
66 Thống kê kinh tế 7310107 DGNLQGHN 20.6
67 Khoa học quản lý 7340401 DGNLQGHN 20.3
68 Kinh tế 7310106 DGNLQGHN 23.3
69 Kinh tế đầu tư 7310104 DGNLQGHN 21.7
70 Quản lý dự án 7340409 DGNLQGHN 20.65
71 Bất động sản 7340116 DGNLQGHN 20.75
72 Luật 7380107 DGNLQGHN 21.38
73 Ngôn ngữ Anh 7220201 DGNLQGHN 20.9
74 Toán kinh tế 7310108 DGNLQGHN 21.1
75 Marketing 7340115 DGNLQGHN 23.18
76 Luật 7380101 DGNLQGHN 20.65
77 Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên 7850102 A00, B00, A01, D01 26.1
78 Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên 7850102 DGNLQGHN 19.35
79 Kiểm toán EP12 A00, A01, D01, D07 27.2
80 Kiểm toán 7340302 DGNLQGHN 22.95
81 Kinh tế EP13 A00, A01, D07 26.5
82 Kinh tế EP13 DGNLQGHN 20.05
83 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng EP14 A00, A01, D01, D07 36.25
84 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng EP14 DGNLQGHN 22.2
85 Kinh tế nông nghiệp 7620114 DGNLQGHN 19.65
86 Kinh doanh nông nghiệp 7620114 A00, B00, A01, D01 26.1
87 Kinh doanh nông nghiệp 7620114 DGNLQGHN 19.5
88 Bảo hiểm 7340204 A00, A01, D01, D07 26.4
89 Bảo hiểm 7340204 DGNLQGHN 20.05
90 Kiểm toán 7340302 A00, A01, D01, D07 28.15
91 Kinh tế 7310101 A00, B00, A01, D01 26.9
92 Kinh tế 7310101_2 DGNLQGHN 19.85
93 Kinh tế 7310101 A00, B00, A01, D01 27.65
94 Kinh tế 7310101 DGNLQGHN 20.25
95 Khoa học máy tính 7480101 A00, A01, D07 26.7
96 Khoa học máy tính 7480101 DGNLQGHN 22.3
97 Quản lý công 7340403 A00, A01, D07 26.6
98 Quản lý công 7340403 DGNLQGHN 20.1
99 Tài chính – Ngân hàng 7340201 DGNLQGHN 21.65
100 Kế toán EP04 DGNLQGHN 20.8
101 Kiểm toán EP12 DGNLQGHN 21.45
102 Quản trị khách sạn POHE1 DGNLQGHN 19.65
103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành POHE2 DGNLQGHN 18.85
104 Marketing POHE3 DGNLQGHN 21.25
105 Luật POHE4 DGNLQGHN 19
106 Quản trị kinh doanh POHE5 DGNLQGHN 20.65
107 Khoa học quản lý POHE6 DGNLQGHN 19.05
108 Nghiên cứu phát triển POHE7 DGNLQGHN 19
109 Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, A01, D01, D07 27.25
110 Kế toán 7340301 A00, A01, D01, D07 27.4
111 Quản trị khách sạn EP11 D01, D09, D10 34.6
112 Quản trị khách sạn POHE1 A00, A01, D01, D07 35.35
113 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành POHE2 A00, A01, D01, D07 34.8
114 Marketing POHE3 D01, D07, D09 38.35
115 Luật POHE4 D01, D07, D09 35.5
116 Quản trị kinh doanh POHE5 D01, D07, D09 36.95
117 Khoa học quản lý POHE6 D01, D07, D09, D09 35
118 Nghiên cứu phát triển POHE7 D01, D07, D09, D09 35

 

Xem thêm Học phí Đại học Kinh tế Quốc dân mới nhất tại đây.

 

Học Quản trị kinh doanh từ xa – Lựa chọn dành cho những nhà quản trị tương lai

Quản trị kinh doanh là một lĩnh vực học tập đa ngành, bao gồm các kiến thức về quản lý, kinh tế, tài chính, marketing, nhân sự, v.v. Ngành học này trang bị cho sinh viên những kỹ năng cần thiết để điều hành một doanh nghiệp hiệu quả, từ việc lập kế hoạch chiến lược đến việc quản lý các hoạt động hàng ngày. Đặc biệt, quản trị kinh doanh từ xa là một ngành học thu hút được sự quan tâm và chú ý của rất nhiều bạn trẻ và các nhà quản trị nghiệp dư muốn có được tấm bằng đại học.

Học từ xa ngành Quản trị Kinh doanh

Thông tin tổng quan về ngành Quản trị kinh doanh và chương trình đào tạo từ xa

1. Những nhóm tính cách phù hợp để theo đuổi ngành Quản trị kinh doanh

Theo một nghiên cứu từ nhóm CakeResume, những người có tính cách như một chiếc “Tiramisu” sẽ phù hợp với công việc liên quan đến Quản trị kinh doanh. Đây là những người có năng lượng của một người lãnh đạo, có tiếng nói và sức ảnh hưởng đối với mọi người xung quanh.

Học từ xa ngành quản trị kinh doanh - 2

Nguồn: CakeResume

Bên cạnh đó, theo nhóm tính cách MBTI, công việc trong lĩnh vực Quản trị kinh doanh có thể sẽ phù hợp với những nhóm sau:

Nhóm tính cách Đặc điểm Ưu điểm Công việc phù hợp
ENTJ Quyết đoán, tự tin, có khả năng lãnh đạo, thích thuyết phục và truyền cảm hứng Khả năng giao tiếp tốt, lãnh đạo hiệu quả, đưa ra quyết định nhanh chóng và dứt khoát Các vị trí quản lý cấp cao, giám đốc điều hành, nhà tư vấn quản trị.
ESTJ Hành động, năng động, thực tế, thích tổ chức và quản lý. Khả năng quản lý hiệu quả, giao tiếp tốt, làm việc tốt với nhóm và hoàn thành mục tiêu Các vị trí quản lý chi nhánh, quản lý dự án, chuyên viên kinh doanh.
ESTP Năng động, nhiệt tình, thích giao tiếp và thuyết phục, thích thử thách và mạo hiểm Khả năng giao tiếp tốt, đàm phán hiệu quả, thích nghi nhanh chóng với môi trường mới. Các vị trí như nhân viên bán hàng, marketing, quản lý kinh doanh.

Lưu ý:

Không có nhóm tính cách nào hoàn toàn phù hợp với một công việc cụ thể, do thành công trong công việc phụ thuộc vào nhiều yếu tố như năng lực, kỹ năng, kinh nghiệm và sự nỗ lực của bản thân. Như vậy, việc xác định nhóm tính cách MBTI có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về bản thân, từ đó lựa chọn hướng đi phù hợp với sở thích và năng lực của mình.

2. Những đối tượng phù hợp với chương trình học từ xa

Tham gia chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh từ xa là sự lựa chọn lý tưởng cho những sinh viên ở xa, gia đình không có điều kiện, hoặc những người đã đi làm, bận rộn, mong muốn có bằng đại học để theo đuổi ước mơ và phát triển sự nghiệp trong ngành Quản trị kinh doanh.

Thông tin chi tiết về chương trình học từ xa ngành Quản trị kinh doanh

1. Nội dung đào tạo

  • Quản trị doanh nghiệp
  • Kế toán và tài chính
  • Quản lý marketing
  • Quản lý nhân sự
  • Quản lý chiến lược

2. Các chuyên ngành nằm trong ngành Quản trị kinh doanh

  • Chuyên ngành Quản trị nhân sự
  • Chuyên ngành Quản trị tài chính
  • Chuyên ngành Quản trị thương mại
  • Chuyên ngành Quản trị Marketing
  • Chuyên ngành Quản trị Logistics

3. Đối tượng tuyển sinh

  • Cán bộ, công chức, những người đang làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước, tư nhân, lực lượng vũ trang; Những người đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên.
  • Người đã có bằng đại học trở lên muốn sở hữu thêm một tấm bằng đại học thứ 2.

4. Hình thức tuyển sinh

  • Xét tuyển theo hồ sơ, văn bẳng, tuyển thằng theo quy định
  • Nhận hồ sơ liên tục trong năm đến khi đủ chỉ tiêu

5. Các trường tuyển sinh ngành Quản trị kinh doanh từ xa

  • Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
  • Trường Đại học Ngoại thương
  • Học viện Tài chính
  • Học viện Ngân hàng
  • Trường Đại học Thương mại
  • Trường Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội
  • Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
  • Trường Đại học Mở Hà Nội
  • Trường Đại học Hoa Sen

>>Xem thêm: Thông tin tuyển sinh đại học từ xa trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Như vậy, hocdaihoctuxa.net đã giới thiệu về chương trình học từ xa ngành Quản trị kinh doanh tới các bạn. Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn cụ thể và giải đáp thắc mắc!

Học Kế toán từ xa – Giải pháp cơ hội việc làm rộng mở

Kế toán là một ngành học không bao giờ lỗi thời và luôn mang lại cơ hội công việc rộng mở. Do đó, chương trình đào tạo từ xa ngành Kế toán cấp bằng Cử nhân được ra đời với mục đích mang lại tri thức chính quy tới những người có nhu cầu theo đuổi ngành hoặc muốn nâng cao trình độ sau Cao đẳng.

Học từ xa ngành Kế toán

Thông tin tổng quan về chương trình đào tạo từ xa ngành Kế toán 

1. Định hướng sau khi hoàn thành chương trình đào tạo từ xa ngành Kế toán

Người học sau khi tốt nghiệp ngành Kế toán sẽ

  • Nắm vững kiến thức cơ bản về tài chính, kinh doanh, quản lý kinh tế
  • Có kiến thức chuyên sâu về một chuyên ngành trong ngành Kế toán
  • Tư duy sáng tạo và logic; nghiên cứu độc lập, phân tích, đánh giá và hoạch định chính sách liên quan đến kế toán
  • Giải quyết các vấn đề liên quan về tài chính, kế toán
  • Có kỹ năng thực hành chuyên môn thành thạo về Kế toán
  • Có tính kỷ luật tốt và tác phong chuyên nghiệp, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp
  • Có khả năng thích ứng nhanh với môi trường làm việc trong nước và quốc tế

2. Cơ hội việc làm ngành Kế toán

Minh chứng từ số liệu của thời gian trước đến năm 2019, tỷ lệ việc làm của ngành Kế toán tăng trưởng khoảng 22% mỗi năm. Và hiện nay trên nước ta có hàng nghìn doanh nghiệp được thành lập, mà trung bình mỗi doanh nghiệp cần từ 2 – 6 kế toán viên. Từ đó có thể thấy cơ hội việc làm của ngành Kế toán vô cùng rộng lớn và đa dạng như:

  • Chuyên viên phụ trách kế toán, kiểm toán, giao dịch ngân hàng, thuế, kiểm soát viên, thủ quỹ, tư vấn tài chính
  • Nhân viên môi giới chứng khoán, nhân viên quản lý dự án, nhân viên phòng giao dịch và ngân quỹ
  • Kế toán trưởng, Trưởng phòng Kế toán, Quản lý tài chính
  • Nghiên cứu, Giảng viên, Thanh tra kinh tế

3. Các trường triển khai chương trình đào tạo từ xa ngành Kế toán

Là một ngành học phổ biến, chương trình đào tạo từ xa ngành Kế toán được sinh viên và các trường Đại học hàng đầu trên cả nước ưa chuộng và triển khai học chính quy lẫn online trên quy mô rộng. Một số trường Đại học tiêu biểu mà các bạn sinh viên có thể tin tưởng lựa chọn như:

  • Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
  • Trường Đại học Mở Hà Nội
  • Học viện Tài chính
  • Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp
  • Trường Đại học Thái Nguyên
  • Trường Đại học Yersin Đà Lạt
  • Trường Đại học Tài chính – Marketing
  • Trường Đại học Quốc gia TP.HCM
  • Trường Đại học Mở TP.HCM

Thông tin chi tiết về chương trình đào tạo từ xa ngành Kế toán

1. Các môn học phổ biến trong khung chương trình đào tạo từ xa ngành Kế toán

Khối kiến thức cơ sở ngành (khoảng 10 tín chỉ)

  • Kinh tế vi mô
  • Kinh tế vĩ mô
  • Kinh tế quốc tế

Khối kiến thức ngành (khoảng 10 tín chỉ)

  • Quản trị học
  • Lý thuyết tài chính – tiền tệ
  • Nguyên lý kế toán

Khối kiến thức chuyên ngành (khoảng 40 tín chỉ)

  • Quản trị tài chính doanh nghiệp
  • Phân tích hoạt động kinh doanh
  • Kế toán tài chính
  • Kế toán quản trị
  • Báo cáo tài chính và Khai báo thuế
  • Thuế
  • Quản trị ngân hàng thương mại
  • Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
  • Thị trường tài chính và các định chế tài chính
  • Kế toán ngân hàng
  • Thẩm định dự án đầu tư
  • Tài chính quốc tế
  • Đầu tư tài chính

2. Hình thức học tập chương trình đào tạo từ xa ngành Kế toán

Hình thức học tập không tập trung, lấy tự học là chủ yếu kết hợp với sự hướng dẫn học tập của giảng viên trên hệ thống quản lý học tập. Trong điều kiện bình thường, thi kết thúc học phần được tổ chức tại trường và các trạm đào tạo từ xa. Trong điều kiện đặc biệt, Nhà trường có thể lựa chọn tổ chức thi online kết thúc học phần.

3. Thời gian đào tạo

  • Đối tượng đã có bằng THPT và Trung cấp: 4 năm
  • Đối tượng đã có bằng Cao đẳng thuộc khối kinh tế nhưng khác ngành : 2,5 năm
  • Đối tượng đã có bằng Cao đẳng thuộc khối kinh tế nhưng cùng ngành: 2 năm
  • Đối tượng đã có bằng Đại học cùng hoặc gần khối ngành: 2 năm
  • Đối tượng đã có bằng Đại học khác khối ngành: 2,5 năm

Tùy theo văn bằng xét tuyển đầu vào mà thời gian học của bạn sẽ được miễn giảm tương ứng. Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết.

Như vậy, hocdaihoctuxa.net đã giới thiệu tới bạn đọc những thông tin cơ bản và tương lai cơ hội việc làm trong ngành Kế toán. Nếu đang tìm hiểu và có nhu cầu ứng tuyển vào ngành Kế toán từ xa của các trường đại học, các bạn hãy liên hệ chúng tôi để đội ngũ tư vấn có thể giải đáp thắc mắc của bạn kịp thời!

[Tuyển sinh] Đại học từ xa Kinh tế quốc dân thông tin mới nhất

Chương trình đại học từ xa Kinh tế quốc dân không chỉ là một sự tiện lợi mà còn là một phương tiện hiệu quả để mở rộng phạm vi tiếp cận giáo dục đại học cho mọi đối tượng học viên. Được xây dựng dựa trên nền tảng công nghệ thông tin tiên tiến, hệ thống học tập từ xa của trường cung cấp một môi trường học tập linh hoạt, cho phép học viên tiếp cận nội dung học tập mọi lúc, mọi nơi và trên nhiều thiết bị khác nhau.

Bằng cách sử dụng các công cụ trực tuyến và các nền tảng học tập tương tác, sinh viên có thể tham gia vào các buổi học trực tuyến, thảo luận nhóm, và tiếp cận tài liệu học liệu đa dạng. Qua việc tương tác với giảng viên và đồng nghiệp, học viên có cơ hội trao đổi, hỏi đáp và tiếp thu kiến thức từ nguồn học liệu phong phú mà không bị ràng buộc bởi khoảng cách vị trí địa lý.

dai hoc tu xa kinh te quoc dan

Căn cứ pháp lý

Căn cứ Quyết định số 2533/2022/QĐ-ĐHKTQD ngày 01/11/2022 về việc ban hành. Quy chế Tuyển sinh đại học của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết định số 3109/QĐ-ĐHKTQD ngày 19/12/2022 về việc ban hành Đề án tuyển sinh đại học năm 2023 của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân;

Căn cứ Quyết định số 134/QĐ-ĐHKTQD ngày 21/02/2023 về việc điều chỉnh thông tin Đề án tuyển sinh đại học năm 2023.

Đối tượng tuyển sinh, ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh: Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài, đã tốtnghiệp từ trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương trở lên, không giới hạn độ tuổi và có mong muốn được học tập.

Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành, không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Đối với công dân nước ngoài, phải có khả năng giao tiếp được bằng ngôn ngữ sử dụng trong chương trình đào tạo và đảm bảo các quy định theo quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam hiện hành.

Ngành đào tạo: Kế toán, Luật kinh tế, Tài chính ~ Ngân hàng, Quản trị kinh doanh,Luật (chi tiết chương trình đào tạo được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của
Trường)

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh năm 2023: 3200 chỉ tiêu.

Phương thức tuyên sinh

Xét tuyển thẳng một trong hai đối tượng sau đây:

  • Đối tượng được xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
  • Đối tượng đã có bằng tốt nghiệp đại học.

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở các bậc học trước

Đối tượng có bằng tốt nghiệp Cao đẳng

  • Xét tuyển theo điểm trung bình chung toàn khóa học trên bảng điểm ở bậc Cao đẳng (theo thang điểm 10).

Đối tượng có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương: xét tuyển (theo thang 30) theo 01 trong 02 phương thức sau:

  • Xét tuyển theo học bạ/bảng điểm THPT: điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình chung 03 môn Toán, Ngoại ngữ và Ngữ văn lớp 12 được ghi trong học bạ/bảng điểm THPT. Học bạ/bảng điểm sử dụng xét tuyển tại các trường Trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên cấp hoặc trong học bạ/bảng điểm về việc học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức
    văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành cấp cho người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp.
  • Xét theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia của 03 môn Toán, Ngoại ngữ và Ngữ văn.

Nguyên tắc tuyển sinh

Nguyên tắc xét tuyển sẽ lấy theo thứ tự ưu tiên sau đến khi hết chỉ tiêu:

  • Nhóm đối tượng 1: Đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học.
  • Nhóm đối tượng 2: Đối tượng có bằng tốt nghiệp cao đẳng.
  • Nhóm đối tượng 3: Đối tượng có bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, xét tuyển theo tổ hợp điểm 3 môn Toán, Ngoại ngữ và Ngữ văn trong học bạ/bảng điểm lớp 12 hoặc kết quả thi THPT Quốc gia.

Trong trường hợp vượt tổng chỉ tiêu tuyển sinh, việc xem xét trúng tuyển được thực hiện theo tiêu chí phụ sau:

  • Với nhóm đối tượng 1 và 2: Tiêu chí phụ để xét tuyển là điểm môn Ngoại ngữ (theo thang điểm 10) trong bảng điểm đại học/cao đẳng, nguyên tắc lấy điểm từ cao xuống thấp. Nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì sử dụng tiêu chí phụ thứ 2 là điểm môn Toán trong bảng điểm đại học. Trường hợp có nhiều học phằn/môn Toán, Ngoại ngữ, Ngữ văn trong bảng điểm thì chọn học phẩn/môn có điểm cao nhất để xét tuyển.
  • Với nhóm đối tượng 3: Tiêu chí phụ để xét tuyển là điểm môn Ngoại ngữ (trong tổ hợp điểm xét tuyển) nguyên tắc lấy điểm từ cao xuống thấp. Nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì sử dụng tiêu chí phụ thứ 2 là điểm môn Toán (trong tổ hợp điểm xét tuyển).
  • Căn cứ vào chỉ tiêu của từng đợt và căn cứ vào nhu cầu xã hội, Hội lồng tuyển sinh sẽ quyết định điểm trúng tuyển từng đợt.
  • Các trường hợp đặc biệt khác do Hội đồng Tuyển sinh Trường quyết định.

Hồ sơ đăng ký dự tuyển chương trình Đại học từ xa Kinh tế quốc dân

Hồ sơ đăng ký dự tuyển bao gồm:

  • 01 Phiếu Đăng ký tuyển sinh (theo mẫu);
  • 03 Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp đại học/cao đẳng/THPT hoặc tương
    đương. Trường hợp chỉ có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời thì được chấp và phải nộp lại bản sao công chứng tốt nghỉ: trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời được cất
  • 03 Bản sao công chứng bảng điểm tốt nghiệp đại học/cao đẳng đối với thí sinh tốt nghiệp đại học/cao đẳng; bản sao công chứng học bạ/bảng điểm THPT hoặc tương đương hoặc Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc Gia (đối với thí sinh sửdụng kết quả thi THPT);
  • 01 Bản sao công chứng Giấy khai sinh;
  • 01 Bản sao công chứng Căn cước công dân hoặc Chứng minh thư nhân dân;
  • 02 ảnh 3×4 ghỉ rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh ở mặt sau ảnh;
  • Đối với người học là công dân người nước ngoài có thêm các giấy tờ khác theo quy định hiện hành của Nhà nước;
  • Thí sinh có bằng tốt nghiệp do các cơ sở đào tạo của nước ngoài cấp phải có giấy xác nhận của Cục quản lý chất lượng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: Đối với hồ sơ dự tuyển có bằng tốt nghiệp Đại học/Cao đẳng, thí sinh phải bến thiện đầy đủ hồ sơ Chuyển đổi kết quả học tập (theo Quy định công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ trình độ đại học cho chương trình đào tạo từ xa tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân ban hành theo Quyết định số 2467/QĐ-ĐHKTQD ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân) cùng lúc nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

Hình thức học tập

Hình thức học tập không tập trung, lấy tự học là chủ yếu kết hợp với sự hướng dẫn học tập của giảng viên trên hệ thống quản lý học tập LMS. Trong điều kiện bình thường, thi kết thúc học phần được tổ chức tại trường và các trạm đào tạo từ xa. Trong điều kiện đặc biệt, Nhà trường có thể lựa chọn tổ chức thi online kết thúc học phần.

Lệ phí xét tuyển và học phí

Lệ phí hồ sơ xét tuyển và học phí gồm:

Lệ phí hồ sơ + xét tuyển: 200.000 đồng/hồ sơ (không hoàn lại)

Học phí: 470.000 đồng/1 tín chỉ (không có sự khác biệt học phí giữa các ngành)

Toàn bộ học phí chương trình đào tạo từ xa trình độ đại học được tính theo tín chỉ, tổng cả khóa học khoảng 129 đến 132 tín cỊ

Lệ phí và học phí có thể được thay đổi hằng năm theo quy định của Nhà nước nhưng tăng không quá 10%/năm.

Địa điểm đăng ký 

Văn phòng chỉ đạo tuyển sinh: Trung tâm Đào tạo Từ xa Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Phòng 103 Tòa nhà A1, Số 207 Đường Giải Phống – Hai Bà Trưng – Hà Nội.

[Thông báo] Liên thông Đại học Kinh tế quốc dân 2023

Liên thông đại học Kinh tế Quốc dân là chương trình đào tạo được thiết kế để hỗ trợ sinh viên có bằng Cao đẳng hoặc tương đương tiếp tục học lên bậc Đại học chuyên ngành Kinh tế tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân – một trong những trường đại học hàng đầu về Kinh tế tại Việt Nam.

dh kinh te quoc dan

Chương trình liên thông Đại học Kinh tế quốc dân đang được quan tâm và thu hút bởi nhiều sinh viên, học viên có nguyện vọng học tập kiến thức chuyên sâu, thực tế để mở rộng cơ hội nghề nghiệp trong tương lai.

Nội dung thông báo

Đối tượng tuyển sinh, điều kiện hồ sơ đăng ký xét tuyển

Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp đại học chính quy trong nước hoặc nước ngoài ( nếu bằng tốt nghiệp do cơ sở giáp dục nước ngoài cấp phải có công nhận văn bằng do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận).

Ngành, chỉ tiêu tuyển sinh

Chỉ tiêu tuyển sinh liên thông đại học chính quy của Trường Đại học Kinh tế quốc dân năm 2023
STT Trình độ đào tạo Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu
1 Đại học 7340204 Bảo hiểm 5
2 Đại học 7340116 Bất động sản 10
3 Đại học 7480201 Công nghệ thông tin 10
4 Đại học 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 10
5 Đại học 7340301 Kế toán 95
6 Đại học 7480101 Khoa học máy tính 15
7 Đại học 7340401 Khoa học quản lý 20
8 Đại học 7340120 Kinh doanh quốc tế 10
9 Đại học 7340121 Kinh doanh thương mại 10
10 Đại học 7310104 Kinh tế đầu tư 5
11 Đại học 7620115 Kinh tế nông nghiệp 5
12 Đại học 7310105 Kinh tế phát triển 5
13 Đại học 7310106 Kinh tế quốc tế 5
14 Đại học 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 5
15 Đại học 7380101 Luật 90
16 Đại học 7380107 Luật kinh tế 90
17 Đại học 7340115 Marketing 10
18 Đại học 7220221 Ngôn ngữ Anh 50
19 Đại học 7340403 Quản lý công 10
20 Đại học 7850103 Quản lý đất đai 5
21 Đại học 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 5
22 Đại học 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 10
23 Đại học 7810201 Quản trị khách sạn 10
24 Đại học 7340101 Quản trị kinh doanh 90
25 Đại học 7340404 Quản trị nhân lực 10
26 Đại học 7340201 Tài chính – Ngân hàng 80
27 Đại học 7310107 Thống kê kinh tế 5
28 Đại học 7310108 Toán kinh tế 5
29 Đại học 7340302 Kiểm toán 10
30 Đại học 7310101_1 Kinh tế học (ngành Kinh tế) 60
Tổng số 750

Phương thức tuyển sinh

Trường xét tuyển hồ sơ theo ngành, căn cứ vào kết quả học tập của bằng đại học thứ nhất để công nhận thí sinh trúng tuyển theo chỉ tiêu đã công bố.

Điểm xét tuyển: Điểm trung bình tích lũy toàn khóa học theo Bảng điểm kèm theo bằng đại học thứ nhất.

Tổ chức đào tạo, văn bằng tốt nghiệp và học phí

  • Chương trình đào tạo: theo chương trình đào tạo trình độ đại học, hình thức đào tạo chính quy; phương thức đào tạo theo tín chỉ. Thời gian đào tạo là 4 năm, thời gian kéo dài tối đa là 2 năm.
  • Tổ chức lớp học: thí sinh trúng tuyển được xếp lớp và tổ chức đào tạo cùng với sinh viên đại học chính quy hệ chuẩn; được xét công nhận giá trị chuyển đổi kết quả học tập và các đối tượng kiến thức được miễn trừ các học phần đã được đào tạo tương đương theo quy định và rút ngắn thời gian học tương ứng. Mỗi năm có 02 học kỳ chính và 01 học kỳ phụ/ kỳ hè.
  • Văn bằng tốt nghiệp: Bằng cử nhân và phụ lục văn bằng hình thức đào tạo chính quy.
  • Học phí: Mức học phí theo tín chỉ hệ chính quy. Mức thay đổi theo từng năm học nhưng không quá 10% ( theo quy định của Nhà nước).

Hồ sơ và lệ phí xét tuyển

Hồ sơ xét tuyển bao gồm:

  • Bằng tốt nghiệp đại học thứ nhất (Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, thí sinh phải nộp kèm theo bản dịch công chứng và bản công nhận bằng do Cục Quản lý chất lượng cấp)
  • Bảng điểm toàn khóa học đại học thứ nhất
  • Giấy khai sinh, Thẻ căn cước công dân/ chứng minh nhân dân
  • Ảnh cỡ 4 x 6

Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển là 100.000 đồng/hồ sơ (Một trăm nghìn đồng/01 hồ sơ)  

Thời gian nộp và lịch trình xét tuyển

STT Nội dung Thời gian
1 Thí sinh đăng ký hồ sơ xét tuyển theo hình thức trực tuyến trên hệ thống của Trường (online) theo địa chỉ: www.xtkh.neu.edu.vn Từ ngày 01/6 đến ngày 30/6/2023
2 Thông báo kết quả xét tuyển cho thí sinh. Cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển thẳng lên Hệ thống. Trước 17h00 ngày 26/7/2023
3 Thí sinh trúng tuyển nhập học trên hệ thống của Trường Từ ngày 27/7-30/7/2023
4 Thực hiện bảo lưu chuyển đổi kết quả học tập cho sinh viên trúng tuyển đã hoàn thành thủ tục nhập học Từ 31/7-10/8/2023
5 Sinh viên bắt đầu đi học Từ 25/9/2023
6 Tuyển sinh đợt 2 (nếu đợt 1 tuyển chưa đủ chỉ tiêu) Tháng 11-12/2023

Địa chỉ văn phòng tuyển sinh

Địa chỉ: Phòng 210 nhà A1 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (số 207 đường Giải Phóng, phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội).