Loading...

Tìm hiểu Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội

Học phí Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023: Thồng tin mới nhất

Đại học Kinh tế- Đại học Quốc gia Hà Nội là một trong những tổ chức giáo dục hàng đầu với danh tiếng và chất lượng đào tạo cao trong lĩnh vực kinh tế,

Với sự cam kết này, trường đã củng cố và nâng cao vị thế cũng như uy tín trong cộng đồng. Đến năm 2023, mức học phí Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội44 triệu đồng/năm cho chương trình đào tạo chuẩn, trong khi các chương trình đào tạo khác có thể lên đến 98 triệu đồng/năm.

 

dh kinh te dhqghn 1

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Kinh tế
  • Tên tiếng Anh: University of Economics and Business (UEB)
  • Địa chỉ: Hiện tại Trường Đại học Kinh tế – ĐHQGHN có 3 cơ sở đặt tại các địa chỉ sau:

– Khu nhà hiệu bộ và giảng đường E4: Nhà E4, 144 Xuân Thủy, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội

– Khu giảng đường Hồ Tùng Mậu: 109 Hồ Tùng Mậu, P. Mai Dịch, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội

- Giảng đường Việt Úc: Đường Lưu Hữu Phước, P. Cầu Diễn, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội

  • Mã trường: QHE

Học phí Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm học 2023-2024

Sinh viên đại học chính quy trong nước (theo định mức kinh tế kĩ thuật được phê duyệt)

Mức học phí áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2023 như sau:

· Năm học 2023-2024: 4.400.000 đồng/tháng (tương đương 44.000.000 đồng/năm học)

· Năm học 2024-2025: 4.600.000 đồng/tháng (tương đương 46.000.000 đồng/năm học)

· Năm học 2025-2026: 4.800.000 đồng/tháng (tương đương 48.000.000 đồng/năm học)

· Năm học 2026-2027: tăng không quá 5% so với năm học 2025-2026

Sinh viên đại học chính quy ngành Quản trị kinh doanh dành cho các tài năng thể thao

Mức học phí áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2023: 98.000.000 đồng/sinh viên/khóa học (tương ứng 2.450.000 đồng/tháng; 770.000 đồng/tín chỉ).

Sinh viên đại học chính quy quốc tế do ĐH Troy, Hoa Kì cấp bằng và được Cục Quản lý chất lượng, Bộ GDĐT công nhận

Học phí (cho khóa học chuẩn 122 tín chỉ, sinh viên học theo đúng lộ trình 3,5 năm – 10 học kỳ, học toàn phần tại Việt Nam): 335.120.000 đồng/sinh viên (tương đương 14.200 USD).

Học phí cho một khóa học chuẩn sinh viên phải nộp sau khi trừ học bổng là: 315.744.400 đồng (Ba trăm mười lăm triệu, bảy trăm bốn mươi tư nghìn, bốn trăm đồng – tương đương 13.379 USD).

Sinh viên đại học chính quy quốc tế do ĐH St.Francis, Hoa Kì cấp bằng và được Cục Quản lý chất lượng, Bộ GDĐT công nhận

Học phí (cho khóa học chuẩn 121 tín chỉ, sinh viên học theo đúng lộ trình 4 năm – 8 học kỳ, học toàn phần tại Việt Nam): 341.822.400 đồng/sinh viên (tương đương 14.484 USD).

Học phí cho một khóa học chuẩn sinh viên phải nộp sau khi trừ học bổng là: 289.784.400 đồng (Hai trăm tám mươi chín triệu, bảy trăm tám mươi tư nghìn, bốn trăm đồng – tương đương 12.279 USD).

Chính sách học bổng dành cho sinh viên Đại học Kinh tế – ĐHQGHN

Nhằm mục tiêu khuyến khích sinh viên phấn đấu học tập, nghiên cứu khoa học, rèn luyện đạt kết quả tốt, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, nâng cao uy tín học thuật, trường ĐH Kinh tế – ĐHQGHN đã xây dựng và áp dụng một “hệ sinh thái” học bổng phong phú cho sinh viên của trường (bao gồm cả trong nước và quốc tế).

Theo đó, bên cạnh cơ hội nhận được học bổng khuyến khích học tập với mức bằng 125%, 110% và 100% học phí, sinh viên của trường còn rất nhiều cơ hội tiếp cận tới các học bổng ngoài ngân sách đến từ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân là đối tác của VNU và UEB có giá trị lên tới 8.000 USD/toàn khóa học. Đây không chỉ là sự ghi nhận và mang đến nguồn tài chính hỗ trợ sinh viên trong học tập và sinh hoạt mà còn “chất xúc tác” thổi bùng ngọn lửa nhiệt huyết, tích cực trong từng hoạt động học tập, nghiên cứu và sáng tạo của sinh viên. Một số học bổng ngoài ngân sách như:

  • Học bổng Toshiba
  • Học bổng ADF
  • Học bổng Ponychung
  • Học bổng Yamada
  • Học bổng Vingroup
  • Học bổng Annex
  • Học bổng tài năng trẻ Sasakawa
  • Học bổng Lottte

Chính sách hỗ trợ học phí dành cho sinh viên Đại học Kinh tế

STT Đối tượng Mức miễn giảm
I Miễn giảm học phí
1 Người có công với cách mạng hoặc thân nhân của người có công với cách mạng 100%
2 Sinh viên khuyết tật 100%
3 Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ 100%
4 Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn 100%
5 Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa (từ 16 tuổi đến 22 tuổi) 100%
6 Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là người dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo 70%
7 Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên 50%
II Hỗ trợ chi phí học tập
1 Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo Bằng 60% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 10 tháng/năm/sinh viên
III Hỗ trợ chi phí học tập
1 Sinh viên là dân tộc ít người thường trú 3 năm trở lên tại vùng cao, vùng sâu, vùng có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn (tính đến thời điểm nhập học) 140.000
2 Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa 100.000
3 Sinh viên là người tàn tật theo qui định của Nhà nước 100.000
4 Sinh viên thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo vượt khó học tập 100.000

Cán bộ giảng viên và cơ sở vật chất Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội

Đội ngũ cán bộ

Đội ngũ giảng viên tại trường có chuyên môn sâu, kinh nghiệm thực tế và thân thiện với sinh viên. Năm 2021, trường có tổng cộng 132 giảng viên, bao gồm 1 giáo sư, 25 phó giáo sư, 68 tiến sĩ và 38 thạc sĩ. Hơn nữa, trường liên kết với các viện và trung tâm nghiên cứu để mời giảng viên có uy tín tham gia giảng dạy.

Cơ sở vật chất

UEB có tổng diện tích 27.430m2, với 4 giảng đường, trong đó có 3 ở khu vực Nam Từ Liêm và Cầu Giấy. Tất cả các giảng đường được thiết kế với mô hình nhiều cây xanh và màu sắc chủ đạo là trắng và đỏ sẫm, thể hiện sự nhiệt huyết và năng động.

Trường còn có 3 hội trường, 45 phòng học, 7 phòng học đa phương tiện, 10 phòng máy tính và 1 trung tâm thư viện, cùng với 2 trung tâm học liệu và hơn 60 phòng chức năng dành cho cán bộ quản lý. Các lớp học được trang bị đầy đủ tiện nghi như máy chiếu, điều hòa, đèn điện cảm ứng để tạo điều kiện tốt nhất cho quá trình học tập của sinh viên.

Xem thêm Thông tin tuyển sinh Đại học Kinh tế  và Điểm chuẩn tại Đại học Kinh tế tại đây.

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 (mới nhất)

Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế-  Đại học Quốc gia Hà Nội dao động từ 34 đến 35 điểm.  Điểm chuẩn cao nhất năm nay của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội nằm ở ngành Kinh tế quốc tế với 35,7 điểm (theo thang điểm 40), tiếp đến là các ngành Kinh tế (34,83 điểm), Quản trị kinh doanh (34,54 điểm). 

 

dh kinh te dhqghn

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: University of Economics and Business (UEB)
  • Mã trường: QHE
  • Địa chỉ: Tọa lạc tại nhà E4, số 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Điểm chuẩn UEB năm 2023 tăng khoảng 1 điểm so với năm 2022, tuy nhiên, điểm môn toán lại có xu hướng giảm. Dưới đây là chi tiết ngưỡng điểm đầu vào các ngành đào tạo của Trường chúng tôi tổng hợp được: 

Điểm chuẩn Đại Học Kinh Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển ( thang điểm 40 ) Tiêu chí phụ (áp dụng đối với thí sinh có điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển)
Điểm môn Toán Thứ tự nguyện vọng
I Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý
1 7340101 Quản trị kinh doanh 34.54 7.8 NV1
2 7340201 Tài chính – Ngân hàng 34.25 8.2 NV1, NV2, NV3, NV4, NV5
3 7340301 Kế toán 34.1 7.8 NV1, NV2, NV3
II Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
1 7310106 Kinh tế quốc tế 35.7 8.6 NV1
2 7310101 Kinh tế 34.83 8.2 NV1, NV2
3 7310105 Kinh tế phát triển 34.25 7.8 NV1, NV2

 

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển ( thang điểm 40 ) Tiêu chí phụ (áp dụng đối với thí sinh có điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển)
Điểm môn Toán Thứ tự nguyện vọng
I Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý
1 7340101 Quản trị kinh doanh 33.93 8.0 NV1, NV2
2 7340201 Tài chính – Ngân hàng 33.18 8.6 NV1, NV2, NV3, NV4
3 7340301 Kế toán 33.07 8.0 NV1, NV2
II Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
1 7310106 Kinh tế quốc tế 35.33 8.4 NV1
2 7310101 Kinh tế 33.5 7.8 Từ NV1 đến NV11
3 7310105 Kinh tế phát triển 33.05 7.0 NV1

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021

Điểm chuẩn TN THPTQG của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 QHE40 Quản trị kinh doanh A01, D01, D09, D10 36.2
2 QHE41 Tài chính – Ngân hàng A01, D01, D09, D10 35.75
3 QHE42 Kế toán A01, D01, D09, D10 35.55
4 QHE43 Kinh tế A01, D01, D09, D10 36.53
5 QHE44 Kinh tế A01, D01, D09, D10 35.83
6 QHE45 Kinh tế A01, D01, D09, D10 35.57
7 QHE80 Quản trị kinh doanh A01, D01, D07, D08 34.85
8 QHE89 Quản trị kinh doanh A01, D01, D07, D08 32.65
Điểm chuẩn qua điểm thi ĐGNLQGHN của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021  
STT Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn  
1 QHE41 Tài chính – Ngân hàng 112
2 QHE45 Kinh tế 112
3 QHE40 Quản trị kinh doanh 112
4 QHE43 Kinh tế 112
5 QHE42 Kế toán 112
6 QHE44 Kinh tế 112

 

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn
1 QHE40 Quản trị kinh doanh A01, D01, D09, D10 32.47
2 QHE41 Tài chính – Ngân hàng 31.73
3 QHE42 Kế toán 34.5
4 QHE43 Kinh tế quốc dân 33.45
5 QHE44 Kinh tế 32.72
6 QHE45 Kinh tế phát triển 32.6
7 QHE80 Quản trị kinh doanh (do đại học Troy, Hoa Kỳ cấp bằng) A01, D01, D07, D08 30.57

Xem thêm Thông tin tuyển sinh Đại học Kinh tế và Học phí Đại học Kinh tế tại đây.

Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội công bố thông tin tuyển sinh năm 2023

Nổi tiếng không chỉ với các khuôn viên mang đậm dấu ấn hoàng gia châu Âu, Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội – Trường Đại học Kinh tế và Quản lý (UEB) thực sự đã chinh phục lòng của nhiều thế hệ sinh viên thông qua chương trình học chất lượng cao, hướng đến những sự kiện có tầm ảnh hưởng cả khu vực và quốc tế. Hãy cùng mở cửa nhìn và khám phá những bí mật đằng sau sức hút tuyệt vời này tại UEB!

69616030_2285024038286714_3006026015374835712_o

Tổng quan

  • Tên trường: Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên trường tiếng Anh: VNU University of Economics and Business (VNU – UEB)
  • Địa chỉ: Tọa lạc tại nhà E4, số 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: QHE
  • Email tuyển sinh: tuyensinhdaihoc_dhkt@vnu.edu.vn

Thông tin tuyển sinh Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Thời gian xét tuyển

Từ ngày 01/02/2023 hồ sơ đăng ký tuyển sinh sẽ được phát hành và tiếp nhận cho chương trình Cử nhân Quản trị kinh doanh liên kết với Đại học St. Francis, Hoa Kỳ, và chương trình Cử nhân Quản trị kinh doanh liên kết với Đại học Troy, Hoa Kỳ.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT, bao gồm:

– Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

– Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật;

– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

– Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định;

Phương thức tuyển sinh

– Xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương);

– Xét tuyển theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ từng ngành;

– Trường hợp Nhà trường không tuyển đủ chỉ tiêu đã được phân bổ cho các phương thức khác, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023;

– Điểm xét tuyển của PTXT kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và PTXT chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: theo thang điểm 40 và làm tròn đến hai chữ số thập phân;

– Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sớm cần đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT;

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Điểm chuẩn đầu vào Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 tăng khoảng 1 điểm so với năm 2022, tuy nhiên, điểm môn Toán lại có xu hướng giảm. Dưới đây là chi tiết về ngưỡng điểm đầu vào cho các ngành đào tạo đã được tổng hợp:

Điểm chuẩn Đại Học Kinh Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển ( thang điểm 40 ) Tiêu chí phụ (áp dụng đối với thí sinh có điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển)
Điểm môn Toán Thứ tự nguyện vọng
I Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý
1 7340101 Quản trị kinh doanh 34.54 7.8 NV1
2 7340201 Tài chính – Ngân hàng 34.25 8.2 NV1, NV2, NV3, NV4, NV5
3 7340301 Kế toán 34.1 7.8 NV1, NV2, NV3
II Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
1 7310106 Kinh tế quốc tế 35.7 8.6 NV1
2 7310101 Kinh tế 34.83 8.2 NV1, NV2
3 7310105 Kinh tế phát triển 34.25 7.8 NV1, NV2

 

 Chính sách ưu tiên

1. Nguyên tắc cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

Chính sách cộng điểm ưu tiên khu vực và đối tượng của Trường Đại học Kinh tế (ĐHKT) được áp dụng như sau:

Đối với khu vực, mức điểm ưu tiên sẽ phân theo các vùng như sau: khu vực 1 (KV1) sẽ được cộng thêm 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) cộng 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) cộng 0,25 điểm; còn khu vực 3 (KV3) sẽ không được tính điểm ưu tiên;

Đối với các đối tượng, nhóm UT1 (bao gồm các đối tượng 01 đến 04) sẽ được cộng 2,0 điểm và nhóm UT2 (bao gồm các đối tượng 05 đến 07) sẽ được cộng 1,0 điểm;

Các mức điểm ưu tiên tương ứng với tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển theo thang điểm 10 (không nhân hệ số);

Đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30), điểm ưu tiên sẽ được tính theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên

Trong trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác, mức điểm ưu tiên sẽ được quy đổi tương đương.

2. Cách tính điểm ưu tiên theo từng phương thức xét tuyển

Trường sẽ áp dụng chính sách cộng điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đối với các phương thức xét tuyển cụ thể như sau:

(1) Phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023:

Đối với thí sinh đạt tổng điểm dưới 22.5 điểm, điểm ưu tiên sẽ được tính theo công thức:

Điểm ưu tiên = Mức điểm ưu tiên x 4:3

Đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên, điểm ưu tiên sẽ được tính theo công thức:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên x 4:3

(2) Phương thức xét tuyển kết quả Đánh giá Năng lực học sinh bậc THPT năm 2023:

Đối với thí sinh đạt tổng điểm dưới 112,5 điểm, điểm ưu tiên sẽ được tính theo công thức:

Điểm ưu tiên = Mức điểm ưu tiên x 5

Đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 112,5 trở lên, điểm ưu tiên sẽ được tính theo công thức:

Điểm ưu tiên = [(150 – Điểm Đánh giá Năng lực)/37,5] × Mức điểm ưu tiên x 5

(3) Phương thức xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023:

Đối với thí sinh đạt tổng điểm dưới 22.5 điểm, điểm ưu tiên sẽ được tính theo công thức:

Điểm ưu tiên = Mức điểm ưu tiên x 4:3

Đối với thí sinh có tổng điểm chứng chỉ Tiếng Anh quy đổi và 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 22,5 trở lên, điểm ưu tiên sẽ được tính theo công thức:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên x 4:3

Các ngành tuyển sinh Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

TT Mã PTXT Phương thức xét tuyển Điểm ưu tiên Chỉ tiêu
1 100 Phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 Theo quy định của Bộ GD&ĐT (chia 3 nhân 4) 1.180
2 Q00 Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2023 Không cộng điểm ưu tiên 150
3 410 Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả học tập bậc THPT và kết hợp phỏng vấn 465
4 409 Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 100
5 301 Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT 13
6 303 Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN 30
7 501 Ưu tiên xét tuyển:(1) theo Quy chế của Bộ GD&ĐT(2) theo Quy định của ĐHQGHN 7
8 408 Xét tuyển chứng chỉ quốc tế khác:– Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT– Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT– Xét tuyển chứng chỉ A-level 8
9 502 Xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học 11
10 503 Xét tuyển sinh viên quốc tế 6
11 Tuyển sinh ngành QTKD dành cho các tài năng thể thao 50
Tổng: 2.020

 

Xem thêm Học phí Đại học Kinh tế và Điểm chuẩn Đại học Kinh tế tại đây.