Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh là một cơ sở đào tạo chuyên ngành hàng đầu về xây dựng và thiết kế tại Việt Nam. Ngoài việc chú trọng vào đào tạo, trường còn đóng vai trò quan trọng là trung tâm nghiên cứu, cố vấn, và thực hiện các dự án cho doanh nghiệp và Chính phủ Việt Nam. Trường trực thuộc Bộ Xây dựng của Việt Nam.
Hiện nay, trường đã mở năm cơ sở đào tạo tại ba thành phố khác nhau. Trong số này, có một cơ sở tại TP Đà Lạt và hai cơ sở tại TP Cần Thơ.
Tổng quan
- Tên trường: Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: University of Architecture Ho Chi Minh City (UAH)
- Mã trường: KTS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Tại chức – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ:
- Trụ sở chính: Số 196 Pasteur – phường 6 – quận 3 – thành phố Hồ Chí Minh
- Cơ sở Thủ Đức: Số 48 Đặng Văn Bi – phường Bình Thọ – quận Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
- SĐT: (08).38.222.748
- Email: phongdaotao.kts@moet.edu.vn
- Website: http://www.uah.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/truongdaihockientructphochiminh.uah/
Thông tin tuyển sinh Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023
Thời gian xét tuyển
- Năm 2023, Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh chỉ tổ chức duy nhất 01 đợt thi các môn năng khiếu:
Đăng ký trực tuyến: Từ ngày 08/3/2023 đến hết ngày 28/4/2023.
– Thời gian đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023.
- Thời gian đăng ký xét tuyển ngành Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) theo Phương thức tuyển sinh riêng (sẽ có Thông báo tuyển sinh riêng).
- Thời gian nộp Phiếu đăng ký xét tuyển: Từ ngày thông báo đến hết ngày 30/9/2023.
- Thời gian kiểm tra tiếng Anh đầu vào: Thứ Ba và thứ Sáu hằng tuần từ ngày ra thông báo đến hết ngày 30/9/2023.
Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
Phạm vi tuyển sinh
Phạm vi tuyển sinh trên toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Phương thức 2: Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên);
- Phương thức 3: Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước ;
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2023 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;
- Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023;
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
* Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (301 – Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8))
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông và thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023 đạt từ 5,0 trở lên.
* Phương thức 2 – Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên) (303 – Xét tuyển thẳng theo Đề án của CSĐT)
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023 đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp, từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên (chỉ tính các giải đạt được trong 3 năm học Trung học phổ thông).
- Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
* Phương thức 3 – Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (200 – Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ))
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023 tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phục lục 2 đính kèm):
- Xét tuyển vào ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ mỗi môn (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên;
- Xét tuyển vào ngành năng khiếu: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ mỗi môn (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên và điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
* Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2023 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (402 – Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển)
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông trong cả nước có điểm thi Đánh giá năng lực đợt 1 năm 2023 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đạt từ 700 điểm trở lên.
- Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023 đạt từ 5,0 trở lên.
* Phương thức 5 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023 (100 – Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT)
- Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023. Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023 đạt từ 5,0 trở lên.
Chính sách ưu tiên
Áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng do Bộ GD&ĐT ban hành.
Các ngành tuyển sinh Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023
STT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển
vào các ngành |
Mã tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu năm 2022 |
I | Tại TP. Hồ Chí Minh | 1335 | |||
1 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 360 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
2 | Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) | 7580201CLC | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 35 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
3 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
(Chuyên ngành Cấp thoát nước – Năng lượng thông tin – Giao thông san nền) |
7580210 | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 100 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
4 | Quản lý xây dựng | 7580302 | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 75 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
5 | Kiến trúc | 7580101 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 210 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
6 | Kiến trúc (Chất lượng cao) | 7580101CLC | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 40 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
7 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 70 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
8 | Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao) | 7580105CLC | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 30 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
9 | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 75 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
10 | Thiết kế nội thất | 7580108 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 75 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
11 | Mỹ thuật đô thị | 7210110 | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | 50 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
12 | Thiết kế công nghiệp | 7210402 | Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 | 50 |
Toán –Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu | |||||
13 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 | 100 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H06 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu | |||||
14 | Thiết kế thời trang | 7210404 | Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 | 40 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H06 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu | |||||
15 | Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) | 7580199 | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 25 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
Theo 02 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng (xem thông báo) | |||||
II | Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ (Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long) | 140 | |||
16 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201CT | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 50 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
17 | Kiến trúc | 7580101CT | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
18 | Thiết kế nội thất | 7580108CT | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | 40 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật | |||||
III | Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt (Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ) | 80 | |||
19 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201DL | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 30 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
20 | Kiến trúc | 7580101DL | Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |