Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM là một trường đại học công lập được đánh giá cao với sự tin tưởng lớn từ phía sinh viên, trở thành điểm đến lý tưởng của nhiều học sinh từ thời kỳ còn học trung học. Hãy cùng hocdaihoctuxa.net khám phá những thông tin thú vị về ngôi trường này nhé!
Tổng quan
- Tên trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM – University of Social Sciences and Humanities (VNUHCM-USSH)
- Mã trường: QSX
- Hệ đào tạo: Cao đẳng – Đại học – Sau Đại học – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, quận 1, TP. HCM
- SĐT: 028.38293.828
- Email: hanhchinh@hcmussh.edu.vn
- Website: http://hcmussh.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/ussh.vnuhcm/
Thông tin tuyển sinh Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM (VNUHCM-USSH) năm 2023
Thời gian xét tuyển
Phụ thược vào phương thức tuyển sinh thí sinh đăng ký:
- Phương thức 1: trước 17h00 ngày 30/06/2023.
- Phương thức 2: từ ngày 15/05/ đến ngày 15/06/2023.
- Phương thức 3: từ ngày 10/07 đến 17h00 ngày 30/07/2023.
- Phương thức 4: từ ngày 05/04 đến ngày 10/06/2023.
- Phương thức 5:
- Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh Giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh Giỏi cấp tỉnh/ thành phố: từ ngày 15/05 đến ngày 15/06/2023.
- Xét tuyển dự trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt dành cho thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài: từ ngày 15/05 đến ngày 15/06/2023.
Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
Phạm vi tuyển sinh
Phạm vi tuyển sinh trên toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng.
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính quy.
- Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2023 (theo quy định của ĐHQG-HCM).
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2023.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023.
- Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.
- Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài (phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu phụ lục 3, tải tại đây)
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ.
- Ngưỡng đầu vào từng ngành của phương thức xét tuyển bằng kết quả TN THPT 2023: dự kiến từ 18 điểm trở lên, Trường sẽ công bố chính thức khi có điểm thi THPT 2023.
- Đối với phương thức xét tuyển dựa trên két quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023: ngưỡng đầu vào từ 600 điểm trở lên.
- Đối với những phương thức khác, ngưỡng đầu vào là điều kiện xét tuyển của từng phương thức.
Chính sách ưu tiên
Áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng do Bộ GD&ĐT ban hành.
Các ngành tuyển sinh Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM (VNUHCM-USSH) năm 2023
STT | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHÍNH QUY | ||||
1 | 7140101 | 70 | Giáo dục học | B00 C00 C01 D01 |
2 | 7140114 | 50 | Quản lý giáo dục | A01 C00 D01 D14 |
3 | 7220201 | 220 | Ngôn ngữ Anh | D01 |
4 | 7220202 | 60 | Ngôn ngữ Nga | D01 D02 |
5 | 7220203 | 80 | Ngôn ngữ Pháp | D01 D03 |
6 | 7220204 | 155 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01 D04 |
7 | 7220205 | 50 | Ngôn ngữ Đức | D01 D05 |
8 | 7220206 | 50 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | D01 D03 D05 |
9 | 7220208 | 50 | Ngôn ngữ Italia | D01 D03 D05 |
10 | 7229001 | 50 | Triết học | A01 C00 D01 D14 |
11 | 7229009 | 50 | Tôn giáo học | C00 D01 D14 |
12 | 7229010 | 100 | Lịch sử | C00 D01 D14 D15 |
13 | 7229020 | 80 | Ngôn ngữ học | C00 D01 D14 |
14 | 7229030 | 125 | Văn học | C00 D01 D14 |
15 | 7229040 | 85 | Văn hóa học | C00 D01 D14 D15 |
16 | 7310206 | 120 | Quan hệ quốc tế | D01 D14 |
17 | 7310301 | 150 | Xã hội học | A00 C00 D01 D14 |
18 | 7310302 | 60 | Nhân học | C00 D01 D14 D15 |
19 | 7310401 | 125 | Tâm lý học | B00 C00 D01 D14 |
20 | 7310403 | 50 | Tâm lý học giáo dục | B00 B08 D01 D14 |
21 | 7310501 | 95 | Địa lý học | A00 C00 D01 D14 |
22 | 7310608 | 175 | Đông phương học | D01 D04 D14 |
23 | 7310613 | 100 | Nhật Bản học | D01 D06 D14 D63 |
24 | 7310614 | 149 | Hàn Quốc học | D01 D14 D02 DH5 |
25 | 7310630 | 50 | Việt Nam học | C00 D01 D14 D15 |
26 | 7320101 | 100 | Báo chí | C00 D01 D14 |
27 | 7320104 | 70 | Truyền thông đa phương tiện | D01 D14 D15 |
28 | 7320201 | 55 | Thông tin – Thư viện | A01 C00 D01 D14 |
29 | 7320205 | 65 | Quản lý thông tin | A01 C00 D01 D14 |
30 | 7320303 | 65 | Lưu trữ học | C00 D01 D14 D15 |
31 | 7340406 | 60 | Quản trị văn phòng | C00 D01 D14 |
32 | 7580112 | 95 | Đô thị học | A01 C00 D01 D14 |
33 | 7760101 | 90 | Công tác xã hội | C00 D01 D14 d15 |
34 | 7810103 | 120 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 D01 D14 D15 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO | ||||
1 | 7220201_CLC | 130 | Ngôn ngữ Anh | D01* |
2 | 7220204_CLC | 75 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01* D04* |
3 | 7220205_CLC | 40 | Ngôn ngữ Đức | D01* D05* |
4 | 7310206_CLC | 90 | Quan hệ quốc tế | D01 D14 |
5 | 7310613_CLC | 75 | Nhật Bản học | D01 D06 D14 D63 |
6 | 7320101_CLC | 60 | Báo chí | C00 D01 D14 |
7 | 7810103_CLC | 60 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 D01 D14 D15 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LIÊN KẾT 2+2 | Quốc gia | |||
1 | Hoa Kỳ | 30 | Ngôn ngữ Anh | Đại học Minnesota Crookston |
2 | Trung Quốc | 90 | Ngôn ngữ Trúng Quốc | Đại học sự phạm Quảng Tây |
3 | Úc | 30 | Truyền thông | Đại học DeaKin |
4 | Úc | 30 | Quan hệ quốc tế | Đại học DeaKin |