Loading...

Tìm hiểu Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP Hồ Chí Minh

Thông tin tuyển sinh Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP Hồ Chí Minh năm 2023

Với một quá trình phát triển có lịch sử lâu dài, trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP Hồ Chí Minh đã xác lập vị thế là một trong những cơ sở giáo dục đại học uy tín nhất thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM. Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP.HCM không chỉ là một trong những trường đại học hàng đầu cả nước trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ, mà còn xếp hạng trong top 800 trên bảng xếp hạng đại học toàn cầu. Để có cái nhìn chi tiết hơn về ngôi trường này, hãy cùng chúng tôi khám phá thông qua trang hocdaihoctuxa.net!

4912c161864eaa6c6b6eea17c3187434

Tổng quan

  • Tên trường: Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP Hồ Chí Minh – The University of Science (VNUHCM – US)
  • Mã trường: QST
  • Hệ đào tạo: Đại học và cao đẳng – Sau Đại học – Liên thông Đại học – Cử nhân Văn bằng 2
  • Địa chỉ: 227 đường Nguyễn Văn Cừ, phường 4, quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
  • SĐT: (84) 286 2884 499 – (84) 287 3089 899
  • Email: webmaster@hcmut.edu.vn
  • Website: https://www.hcmus.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/us.vnuhcm/

Thông tin tuyển sinh Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP Hồ Chí Minh năm 2023

Thời gian xét tuyển

Thời gian, hình thức nhận ĐKXT: theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQG-HCM.

 

Đối tượng tuyển sinh

  • Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) bao gồm các thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại Việt Nam và nước ngoài đáp ứng các điều kiện trong đề án tuyển sinh năm 2023 của Nhà trường.
  • Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định.
  • Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Phạm vi tuyển sinh

Phạm vi tuyển sinh trên toàn quốc.

Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy ban hành năm 2022-2023 của Bộ GD&ĐT tối đa 4%.
  • Phương thức 2:
    • Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQG-HCM từ 1% – 5% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
    • Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM từ 10% – 20% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 từ 30% – 50% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành
  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023 từ 45%- 50% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
  • Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi quốc tế (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT theo chương trình nước ngoài) với chỉ tiêu tối đa 2% theo ngành/nhóm ngành.
  • Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập THPT.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

  • Đối với xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy của Bộ GD&ĐT ban hành năm 2022-2023 (Phương thức 1) và ưu tiên xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT, quy định của ĐHQG-HCM và của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
  • Đối với xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (Phương thức 3) ngưỡng đảm bảo chất lượng sẽ được Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định và công bố sau khi có điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT để thí sinh điều chỉnh theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT.
  • Đối với xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023 (Phương thức 4), căn cứ vào kết quả kỳ thi, Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là không thấp hơn 600 điểm đối với năm 2023, điều kiện nhận ĐKXT theo kế hoạch tuyển sinh chung của ĐHQG-HCM.
  • Phương thức 5: đối với thí sinh người Việt Nam học Trường nước ngoài tại Việt Nam hay tại nước ngoài, điều kiện cần là có giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT, có chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên hay TOEFL iBT từ 50 trở lên; đối với thí sinh người nước ngoài học THPT tại nước ngoài hay tại Việt Nam, điều kiện cần là có giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT, có năng lực tiếng Việt từ trung cấp B2 trở lên hoặc tương đương bậc 4/6 nếu đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt; nếu thí sinh người nước ngoài đăng ký chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh điều kiện cần là có giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT, có trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 5.5 trở lên hay TOEFL iBT từ 50 trở lên hay có quốc tịch là nước sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính; ngoài ra Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ quyết định và công bố điều kiện nhận ĐKXT theo kế hoạch tuyển sinh chung của ĐHQG-HCM.
  • Phương thức 6: xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập 03 năm THPT dành cho các chương trình tiên tiến và chất lượng cao.
    • Đối với các ngành đào tạo theo chương trình chất lượng cao (7420101_CLC, 7420201_CLC, 7440112_CLC, 7440301_CLC, 7480201_CLC, 7510401_CLC, 7520207_CLC) và ngành 7480101_TT Khoa học máy tính (Chương trình Tiên 81 tiến), thí sinh đạt kết quả xếp loại học tập từ loại giỏi trở lên trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở lên và TOEFL iBT từ 65 trở lên (chứng chỉ còn thời hạn tính tới ngày đăng ký hồ sơ xét tuyển).

Chính sách ưu tiên

Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.

Các ngành tuyển sinh Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP Hồ Chí Minh năm 2023

STT Mã ngành Tên ngành Tổng chỉ tiêu dự kiến của các phương thức xét tuyển năm 2023 Tổ hợp môn xét tuyển
1 7420101 Sinh học 180 A02
B00
B08
2 7420101_CLC Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) 80 A02
B00
B08
3 7420201 Công nghệ Sinh học 200 A02
B00
B08
D90
4 Công nghệ Sinh học
(Chương trình Chất lượng cao)
120 A02
B00
B08
D90
5 7440102_NN Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lí điện tử và tin học 220 A00
A01
A02
D90
6 7440112 Hoá học 220 A00
B00
D07
D90
7 7440112_CLC Hoá học (Chương trình Chất lượng cao) 120 A00
B00
D07
D90
8 7440122 Khoa học Vật liệu 150 A00
A01
B00
D07
9 7440201 Địa chất học 40 A00
A01
B00
D07
10 7440228 Hải dương học 50 A00
A01
B00
D07
11 7440301 Khoa học Môi trường 140 A00
B00
B08
D07
12 7440301_CLC Khoa học Môi trường
(Chương trình Chất lượng cao)
40 A00
B00
B08
D07
13 7460101_NN Nhóm Ngành Toán học,
Toán tin, Toán ứng dụng
120 A00
A01
B00
D01
14 7480101_TT Khoa học máy tính
(Chương trình Tiên tiến)
80 A00
A01
B08
D07
15 7460108 Khoa học dữ liệu 90 A00
A01
B08
D07
16 7480201_CLC Công nghệ thông tin
(Chương trình Chất lượng cao)
450 A00
A01
B08
D07
17 7480201_NN Nhóm ngành máy tính
và Công nghệ thông tin
400 A00
A01
B08
D07
18 7480107 Trí tuệ nhân tạo 50 A00
A01
B08
D07
19 7510401_CLC Công nghệ kỹ thuật Hoá học (Chương trình Chất lượng cao) 120 A00
B00
D07
D90
20 7510402 Công nghệ Vật liệu 60 A00
B00
D07
D90
21 7510406 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường 120 A00
B00
B08
D07
22 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 150 A00
A01
D07
D90
23 7520207_CLC Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chương trình Chất lượng cao) 100 A00
A01
D07
D90
24 7520402 Kỹ thuật hạt nhân 50 A00
A01
A02
D90
25 7520403 Vật lý Y khoa 40 A00
A01
A02
D90
26 7520501 Kỹ thuật địa chất 30 A00
A01
B00
D07
27 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 80 A00
B00
B08
D07