Loading...

tìm hiểu đại học Khoa học tự nhiên- Đại học Quôc gia Hà Nội

Học phí Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội: có cao không?

Trong năm 2023, học phí cho các chương trình đào tạo hệ chính quy và chương trình đào tạo thí điểm tại Đại học Khoa học Tự nhiên (HUS) dao động từ 13.000.000 VND đến 28.000.000 VND mỗi năm học.

Ngoài ra, trường còn áp dụng các chính sách hỗ trợ miễn giảm học phí và cung cấp chính sách học bổng đặc biệt dành cho sinh viên, nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho họ trong quá trình học tập.

 

dh khoa hoc tu nhien dhqghn 2

 Tổng quan

  • Tên trường: Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Vietnam National University – University of Science (VNU – HUS)
  • Mã trường: QHT
  • Địa chỉ: Số 334 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Tp. Hà Nội

Học phí Đại học Khoa học Tự nhiên năm 2023

Dưới đây là bảng tổng hợp mức học phí HUS của các ngành đào tạo:

TT Tên ngành Mức học phí (đ/tháng)
Năm học 2022-2023 Năm học 2023-2024
I Chương trình đào tạo chuẩn
1 Toán học 1.450.000 1.595.000
2 Toán tin 1.450.000 1.595.000
3 Vật lý học 1.350.000 1.485.000
4 Khoa học vật liệu 2.500.000 2.750.000
5 Công nghệ Kỹ thuật hạt nhân 1.450.000 1.595.000
6 Hoá học 1.350.000 1.485.000
7 Sinh học 1.350.000 1.485.000
8 Địa lý tự nhiên 1.350.000 1.485.000
9 Quản lý đất đai 2.500.000 2.750.000
10 Khoa học môi trường 1.350.000 1.485.000
11 Khí tượng và khí hậu học 1.350.000 1.485.000
12 Hải dương học 1.350.000 1.485.000
13 Địa chất học 1.350.000 1.485.000
14 Quản lý tài nguyên và môi trường 1.200.000 1.320.000
II Chương trình đào tạo thí điểm
1 Khoa học máy tính và thông tin 3.500.000 3.850.000
2 Khoa học dữ liệu 1.450.000 1.595.000
3 Kỹ thuật điện tử và tin học 1.450.000 1.595.000
4 Khoa học thông tin địa không gian 1.350.000 1.320.000
5 Quản lý đô thị và bất động sản 1.200.000 1.595.000
6 Khoa học công nghệ và thực phẩm 1.450.000 1.485.000
7 Tài nguyên và môi trường nước 1.350.000 1.595.000
III Chương trình đào tạo theo Đề án học phí tương ứng với chất lượng đào tạo  
1 Khoa học máy tính và thông tin 3.500.000 3.850.000
2 Công nghệ kỹ thuật hoá học 3.500.000 3.850.000
3 Hoá dược 3.500.000 3.850.000
4 Công nghệ sinh học 3.500.000 3.850.000
5 Công nghệ kỹ thuật môi trường 3.500.000 3.850.000
IV Chương trình đào tạo tiên tiến
1 Hoá học 3.500.000 3.850.000

Chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên

  • Học bổng được tài trợ bởi các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp, đạt tổng cộng gần 400 suất với tổng giá trị hơn 5 tỷ đồng/năm học.
  • Học bổng khuyến khích học tập:
  • Sinh viên tham gia chương trình đào tạo tài năng và chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế hoặc chương trình đào tạo chuẩn sẽ được trao học bổng hàng học kì. Trong năm học 2021-2022, mức học bổng tối đa là 17 triệu đồng/sinh viên/năm.
  • Sinh viên theo học các chương trình đào tạo được ưu tiên đầu tư như Địa lý, Địa chất, Tài nguyên và Môi trường nước, Hải ương học sẽ được cấp học bổng hỗ trợ chi phí học tập từ học kỳ I của năm thứ nhất. Mức học bổng cao nhất là 27 triệu đồng/sinh viên/năm, và có khả năng nhận được lên đến 100 triệu đồng/sinh viên.
  • Đối với sinh viên tham gia các chương trình đào tạo chất lượng cao theo hình thức học phí theo dự án, khoảng 20% sinh viên sẽ được thưởng học bổng với tỷ lệ từ 30% đến 100% học phí tùy theo chất lượng đào tạo.
  • Ngoài ra, hàng năm, sinh viên của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên có cơ hội nhận học bổng cho các chương trình du học trao đổi ngắn hạn hoặc dài hạn (bao gồm cả đại học và sau đại học) tại các trường đại học quốc tế tại các quốc gia như Hoa Kỳ, Đức, Tây Ban Nha, Pháp, Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan và Singapore.

Chính sách học bổng dành cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc

Học bổng từ nguồn nhân sách Nhà nước

Với hình thức đào tạo theo tín chỉ, nếu sinh viên đăng ký học các môn học tối thiểu 14 tín chỉ/học đối với chương trình đào tạo chuẩn; tối thiểu 18 tín chỉ/học kì đối với các chương trình đào tạo tài năng,.. có điểm rèn luyện loại khá trở lên và không có môn học nào dưới B điểm sẽ được xét cấp học bổng Khuyến khích học tập theo quy định của nhà nước.

Mức học bổng KKHT cao nhất dành cho Hệ cử nhân khoa học tài năng lên đến 1,6 triệu đồng/1 tháng. Đặc biệt, sinh viên học tại các chương trình đào tạo được ưu tiên đầu tư sẽ được nhận học bổng hỗ trợ chi phí học tập ngay từ học kỳ 1 năm thứ nhất (mức cao nhất 35 triệu đồng/SV/năm và có thể nhận tới 140 triệu/SV).

Học bổng ngoài ngân sách Nhà nước

Ngoài học bổng khuyến khích học tập theo quy định trường, học sinh sinh viên còn được nhận rất nhiều loại học bổng tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước với tổng số tiền học bổng tài trợ khoảng 4 tỷ đồng/1 năm như:

  • Học bổng Shinyo-En, học bổng Mitsubishi của Nhật Bản
  • Học bổng Pony Chung của quỹ Học bổng Pony Chung, Hàn Quốc
  • Học bổng Vietinbank của ngân hàng Vietinbank
  • Học bổng Nữ sinh nghèo của quỹ Meralli
  • Học bổng Thắp sáng ước mơ học đường của Quỹ Khuyến học
  • Học bổng ngành Toán của Viện nghiên cứu Toán cao cấp
  • Học bổng dành cho sinh viên khuyết tật của CTCP Lưu Hưng Phát

Bên cạnh đó còn rất nhiều chính sách học bổng ngoài ngân sách nhà nước hấp dẫn của các tổ chức, doanh nghiệp khác giúp sinh viên có thể gia tăng cơ hội để đạt học bổng mà mình mong muốn.

 Cán bộ giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội

Đội Ngũ Cán Bộ:

Hiện nay, Đại học Khoa học Tự nhiên sở hữu đội ngũ cán bộ đa dạng và có chất lượng với tổng cộng 667 thành viên đang hoạt động. Số liệu này được phân chia cụ thể như sau: 39 Giáo viên THPT chuyên, 369 Giảng viên đại học, 3 Nhà giáo Nhân dân, 34 Nhà giáo ưu tú, 18 Giáo sư, 100 Phó Giáo Sư, 8 Tiến sĩ khoa học, 229 Tiến sĩ, và 195 Thạc sĩ.

Tỷ lệ giảng viên có trình độ sau đại học chiếm 95%, trong đó có 64% giảng viên có trình độ Tiến sĩ. Những con số này không chỉ là minh chứng cho chất lượng xuất sắc của đội ngũ giảng viên mà còn làm nổi bật Đại học Khoa học Tự nhiên trong lĩnh vực giáo dục đại học trên toàn quốc.

Cơ Sở Vật Chất:

Hiện trường có 3 cơ sở trải dài trên địa bàn thành phố Hà Nội. Trụ sở chính nằm tại 334 Nguyễn Trãi, cơ sở phụ thứ nhất tọa lạc tại 19 Lê Thánh Tông và cơ sở phụ thứ hai nằm tại 182 Lương Thế Vinh.

Tổng diện tích của ba cơ sở này lên đến 2,52 hecta. Trong thời gian gần đây, trường đã tiến hành đầu tư xây dựng những công trình mới như nhà T9, T10 và các phòng thí nghiệm dành cho các dự án máy gia tốc, Địa kỹ thuật – Địa Môi trường và công nghệ nano.

Với hơn 100 phòng thí nghiệm và phòng máy đạt chuẩn, phục vụ cho quá trình học tập, thực hành và nghiên cứu, Đại học Khoa học Tự nhiên khẳng định vị thế của mình là một cơ sở giáo dục chất lượng cao, đặt mình ở hàng đầu trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học cơ bản.

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên tại đây.

Điểm chuẩn Đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội năm 2023

Ngưỡng điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội, theo phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023, dao động từ 20 đến 25,65 điểm trên tổng 30 điểm.

Đối với các ngành được đánh giá trên thang điểm 40, ngưỡng điểm chuẩn nằm ở mức 33 điểm trở lên. Trong số những ngành học này, chương trình Khoa học Dữ liệu đặt ra ngưỡng điểm chuẩn cao nhất, là 34,85 điểm (theo thang điểm 40).

dh khoa hoc tu nhien dhqghn 1

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên trường tiếng Anh: Vietnam National University – University of Science ( HUS )
  • Địa chỉ: Số 334 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, tp. Hà Nội.
  • Mã tuyển sinh: QHT

Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội điểm chuẩn năm 2023

Điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên- Đại học Quốc gia Hà Nội dao động từ 20 đến 25,65 điểm trên tổng 30 điểm, trên 33 đối với thang điểm 40.

Điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023
TT Mã xét tuyển Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn
1 QHT01 Toán học A00; A01; D07; D08 33.4
2 QHT02 Toán tin A00; A01; D07; D08 34.25
3 QHT98 Khoa học máy tính và thông tin* A00; A01; D07; D08 34.7
4 QHT93 Khoa học dữ liệu A00; A01; D07; D08 34.85
5 QHT03 Vật lý học A00; A01; B00; C01 24.2
6 QHT04 Khoa học vật liệu A00; A01; B00; C01 22.75
7 QHT05 Công nghệ kỹ thuật hạt nhân A00; A01; B00; C01 21.3
8 QHT94 Kỹ thuật điện tử và tin học* A00; A01; B00; C01 25.65
9 QHT06 Hoá học A00; B00; D07 23.65
10 QHT07 Công nghệ kỹ thuật hoá học A00; B00; D07 23.25
11 QHT43 Hoá dược A00; B00; D07 24.6
12 QHT08 Sinh học A00; A02; B00; B08 23
13 QHT81 Sinh dược học* A00; A02; B00; B08 23
14 QHT09 Công nghệ sinh học A00; A02; B00; B08 24.05
15 QHT10 Địa lý tự nhiên A00; A01; B00; D10 20.3
16 QHT91 Khoa học thông tin địa không gian* A00; A01; B00; D10 20.4
17 QHT12 Quản lý đất đai A00; A01; B00; D10 20.9
18 QHT95 Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* A00; A01; B00; D10 22.45
19 QHT13 Khoa học môi trường A00; A01; B00; D07 20
20 QHT82 Môi trường, Sức khỏe và An toàn* A00; A01; B00; D07 20
21 QHT15 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; A01; B00; D07 20
22 QHT96 Khoa học và công nghệ thực phẩm* A00; A01; B00; D07 24.35
23 QHT16 Khí tượng và khí hậu học A00; A01; B00; D07 20
24 QHT17 Hải dương học A00; A01; B00; D07 20
25 QHT92 Tài nguyên và môi trường nước* A00; A01; B00; D07 20
26 QHT18 Địa chất học A00; A01; B00; D07 20
27 QHT20 Quản lý tài nguyên và môi trường A00; A01; B00; D07 21
28 QHT97 Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường* A00; A01; B00; D07 20

Cách tính điểm

  •  Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 40, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chính (M1) , cụ thể:

Điểm xét tuyển = M1x2 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên.

  • Với các chương trình đào tạo còn lại: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 30, cụ thể:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên.

Click để xem thêm Học phí Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội.

Điểm chuẩn HUS các năm gần đây

Dưới đây là danh sách điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội 3 năm gần nhất:

Ngành Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
(Xét theo KQ thi THPT) (Xét theo KQ thi THPT) (Xét theo KQ thi THPT) (Xét theo KQ thi THPT)
Toán học 18.10 20 23,6 25,5 25,1 33.40
Toán tin 19.25 22 25,2 26,35 26,05 34,25
Máy tính và khoa học thông tin* 20.15 23.50 26,1 26,35 34,7
Máy tính và khoa học thông tin** 18.45 20.75 24,8 26,6
Vật lý học 17.25 18 22,5 24,25 24,05 24,2
Khoa học vật liệu 16 16.25 21,8 24,25 23,6 22,75
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân 16.05 16.25 20,5 23,5 23,5 21,3
Kỹ thuật điện tử và tin học* 25 26,05 26,1 25,65
Hoá học 19.70 20.50 24,1 25,4 25
Hoá học ** 17 16 18,5 23,5 21,4
Công nghệ kỹ thuật hoá học 20.20 21.75 24,8 23,25
Công nghệ kỹ thuật hoá học** 17.05 16 18,5 23,6 21,6
Hoá dược 20.35 20.25 23,8 25,25 24,2 24,6
Địa lí tự nhiên 15 16 18 20,2 20,45 20,3
Khoa học thông tin địa không gian* 15.20 16 18 22,4 22,45 20,4
Quản lý đất đai 16.35 16 20,3 24,2 23,15 20,9
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* 21,4 25 24,15 22,45
Sinh học 18.70 20 23,1 24,2 22,85 23
Công nghệ sinh học 19.10 18.75 21,5 24,4 20,25 24,05
Khoa học môi trường 16 17 17 21,25 21,15 20
Khoa học môi trường** 15.05 16 17
Công nghệ kỹ thuật môi trường 16.45 17 18 20
Công nghệ kỹ thuật môi trường** 16 18 18,5 20
Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu 15.05
Tài nguyên trái đất 15.20
Khoa học đất 17
Khí tượng và khí hậu học 16 18 18 20 20
Hải dương học 16 17 18 20 20
Tài nguyên và môi trường nước* 16 17 18 20 20
Địa chất học 16 17 18 20 20
Kỹ thuật địa chất 16
Quản lý tài nguyên và môi trường 16 17 22,6 23 21
Khoa học và công nghệ thực phẩm* 24,4 25,45 24,7 24,35
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường* 17 18 20 20
Khoa học dữ liệu 26,55 26,45 34,85
Sinh dược học * 23
Môi trường, sức khỏe và an toàn * 20

Đại học Khoa học tự nhiên- Đại học Quốc Hà Nội thông tin tuyển sinh mới nhất

Trường Khoa học Tự nhiên  – Đại học Quốc gia Hà Nội có nguồn gốc từ trường Đại học Đông Dương, được thành lập vào năm 1904. Sau hơn nửa thế kỷ phát triển, trường đã tái lập và đổi tên thành Đại học Tổng hợp Hà Nội theo Quyết định 2183/CP, với 3 khoa chuyên ngành.

Từ tháng 9 năm 1995, trường chính thức đổi tên thành Đại học Khoa học Tự nhiên và gia nhập Đại học Quốc gia Hà Nội.

Mục tiêu của trường là xây dựng thành một đại học nghiên cứu hàng đầu. Được kỳ vọng là cơ sở giáo dục đổi mới và sáng tạo trong nghiên cứu khoa học cơ bản và ứng dụng, Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội đặt mình vào vị thế đóng góp tích cực vào sự phát triển khoa học cơ bản của Việt Nam. 

dh khoa hoc tu nhien dhqghn

Tổng quan

  • Tên trường: Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên trường tiếng Anh:Vietnam National University – University of Science (HUS)
  • Địa chỉ: Số 334 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, tp. Hà Nội.
  • Mã tuyển sinh: QHT

Thông tin tuyển sinh Đại học Khoa học tự nhiên- Đại học Quốc Hà Nội năm 2023

Thời gian xét tuyển

Theo thời gian của Bộ Giáo dục & Đào tạo thông báo.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp.
  • Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

Phạm vi

Tuyển sinh Tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.

Phương thức tuyển sinh

Trường ĐHKHTN sử dụng 6 phương thức xét tuyển để tuyển sinh các chương trình đào tạo (CTĐT). Cụ thể như sau:

1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).

2. Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN

3. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu do ĐHQGHN quy định.

4. Thi đánh giá năng lực (ĐGNL) đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên.

5. Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

6. Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

Có thể bạn muốn xem thêm Điểm chuẩn Đại học Khoa học tự nhiên năm 2023 ?

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:

  • Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học (theo Quy chế của Bộ GD&ĐT và Hướng dẫn của ĐHQGHN).
  •  Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định và ngưỡng yêu cầu của Trường theo từng ngành (sẽ được thông báo chi tiết sau).
  •  Thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên. Kết quả thi ĐGNL được sử dụng 02 năm kể từ ngày thi đến ngày đăng ký xét tuyển.
  •  Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ ALevel): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn
    Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện
    đăng ký để xét tuyển.
  •  Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
  •  Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36; trong đó các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể
    từ ngày dự thi).
  •  Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi và đáp ứng điều kiện tổng điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt tối thiểu 14 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán).

Chính sách ưu tiên

1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

2. Học sinh THPT tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; đạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ
thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào bậc đại học của Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đạt giải.

3. Học sinh THPT trên toàn quốc đã tốt nghiệp THPT, có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT hoặc là học sinh hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia.

Các ngành tuyển sinh Đại học Khoa học tự nhiên- Đại học Quốc Hà Nội năm 2023

STT Mã xét tuyển Tên ngành Chỉ tiêu
1 QHT01 Toán học 52
2 QHT02 Toán tin 68
3 QHT98 Khoa học máy tính và thông tin 110
4 QHT93 Khoa học dữ liệu 70
5 QHT03 Vật lý học 70
6 QHT04 Khoa học vật liệu 70
7 QHT05 Công nghệ kỹ thuật hạt nhân 40
8 QHT94 Kỹ thuật điện tử và tin học 70
9 QHT06 Hoá học 105
10 QHT07 Công nghệ kỹ thuật hoá học 80
11 QHT43 Hoá dược 79
12 QHT08 Sinh học 95
13 QHT81 Sinh dược học 50
14 QHT09 Công nghệ sinh học 139
15 QHT10 Địa lý tự nhiên 30
16 QHT91 Khoa học thông tin địa không gian 30
17 QHT12 Quản lý đất đai 80
18 QHT95 Quản lý phát triển đô thị và bất động sản 65
19 QHT13 Khoa học môi trường 100
20 QHT82 Môi trường, Sức khỏe và An toàn 50
21 QHT15 Công nghệ kỹ thuật môi trường 60
22 QHT96 Khoa học và công nghệ thực phẩm 75
23 QHT16 Khí tượng và khí hậu học 30
24 QHT17 Hải dương học 30
25 QHT92 Tài nguyên và môi trường nước 30
26 QHT18 Địa chất học 30
27 QHT20 Quản lý tài nguyên và môi trường 60
28 QHT97 Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường 30

Xem thêm về Học phí Đại học Khoa học tự nhiên.