Trong năm 2023, học phí cho các chương trình đào tạo hệ chính quy và chương trình đào tạo thí điểm tại Đại học Khoa học Tự nhiên (HUS) dao động từ 13.000.000 VND đến 28.000.000 VND mỗi năm học.
Ngoài ra, trường còn áp dụng các chính sách hỗ trợ miễn giảm học phí và cung cấp chính sách học bổng đặc biệt dành cho sinh viên, nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho họ trong quá trình học tập.
Tổng quan
- Tên trường: Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Vietnam National University – University of Science (VNU – HUS)
- Mã trường: QHT
- Địa chỉ: Số 334 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Tp. Hà Nội
Học phí Đại học Khoa học Tự nhiên năm 2023
Dưới đây là bảng tổng hợp mức học phí HUS của các ngành đào tạo:
TT | Tên ngành | Mức học phí (đ/tháng) | |
Năm học 2022-2023 | Năm học 2023-2024 | ||
I | Chương trình đào tạo chuẩn | ||
1 | Toán học | 1.450.000 | 1.595.000 |
2 | Toán tin | 1.450.000 | 1.595.000 |
3 | Vật lý học | 1.350.000 | 1.485.000 |
4 | Khoa học vật liệu | 2.500.000 | 2.750.000 |
5 | Công nghệ Kỹ thuật hạt nhân | 1.450.000 | 1.595.000 |
6 | Hoá học | 1.350.000 | 1.485.000 |
7 | Sinh học | 1.350.000 | 1.485.000 |
8 | Địa lý tự nhiên | 1.350.000 | 1.485.000 |
9 | Quản lý đất đai | 2.500.000 | 2.750.000 |
10 | Khoa học môi trường | 1.350.000 | 1.485.000 |
11 | Khí tượng và khí hậu học | 1.350.000 | 1.485.000 |
12 | Hải dương học | 1.350.000 | 1.485.000 |
13 | Địa chất học | 1.350.000 | 1.485.000 |
14 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 1.200.000 | 1.320.000 |
II | Chương trình đào tạo thí điểm | ||
1 | Khoa học máy tính và thông tin | 3.500.000 | 3.850.000 |
2 | Khoa học dữ liệu | 1.450.000 | 1.595.000 |
3 | Kỹ thuật điện tử và tin học | 1.450.000 | 1.595.000 |
4 | Khoa học thông tin địa không gian | 1.350.000 | 1.320.000 |
5 | Quản lý đô thị và bất động sản | 1.200.000 | 1.595.000 |
6 | Khoa học công nghệ và thực phẩm | 1.450.000 | 1.485.000 |
7 | Tài nguyên và môi trường nước | 1.350.000 | 1.595.000 |
III | Chương trình đào tạo theo Đề án học phí tương ứng với chất lượng đào tạo | ||
1 | Khoa học máy tính và thông tin | 3.500.000 | 3.850.000 |
2 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 3.500.000 | 3.850.000 |
3 | Hoá dược | 3.500.000 | 3.850.000 |
4 | Công nghệ sinh học | 3.500.000 | 3.850.000 |
5 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 3.500.000 | 3.850.000 |
IV | Chương trình đào tạo tiên tiến | ||
1 | Hoá học | 3.500.000 | 3.850.000 |
Chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên
- Học bổng được tài trợ bởi các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp, đạt tổng cộng gần 400 suất với tổng giá trị hơn 5 tỷ đồng/năm học.
- Học bổng khuyến khích học tập:
- Sinh viên tham gia chương trình đào tạo tài năng và chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế hoặc chương trình đào tạo chuẩn sẽ được trao học bổng hàng học kì. Trong năm học 2021-2022, mức học bổng tối đa là 17 triệu đồng/sinh viên/năm.
- Sinh viên theo học các chương trình đào tạo được ưu tiên đầu tư như Địa lý, Địa chất, Tài nguyên và Môi trường nước, Hải ương học sẽ được cấp học bổng hỗ trợ chi phí học tập từ học kỳ I của năm thứ nhất. Mức học bổng cao nhất là 27 triệu đồng/sinh viên/năm, và có khả năng nhận được lên đến 100 triệu đồng/sinh viên.
- Đối với sinh viên tham gia các chương trình đào tạo chất lượng cao theo hình thức học phí theo dự án, khoảng 20% sinh viên sẽ được thưởng học bổng với tỷ lệ từ 30% đến 100% học phí tùy theo chất lượng đào tạo.
- Ngoài ra, hàng năm, sinh viên của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên có cơ hội nhận học bổng cho các chương trình du học trao đổi ngắn hạn hoặc dài hạn (bao gồm cả đại học và sau đại học) tại các trường đại học quốc tế tại các quốc gia như Hoa Kỳ, Đức, Tây Ban Nha, Pháp, Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan và Singapore.
Chính sách học bổng dành cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc
Học bổng từ nguồn nhân sách Nhà nước
Với hình thức đào tạo theo tín chỉ, nếu sinh viên đăng ký học các môn học tối thiểu 14 tín chỉ/học đối với chương trình đào tạo chuẩn; tối thiểu 18 tín chỉ/học kì đối với các chương trình đào tạo tài năng,.. có điểm rèn luyện loại khá trở lên và không có môn học nào dưới B điểm sẽ được xét cấp học bổng Khuyến khích học tập theo quy định của nhà nước.
Mức học bổng KKHT cao nhất dành cho Hệ cử nhân khoa học tài năng lên đến 1,6 triệu đồng/1 tháng. Đặc biệt, sinh viên học tại các chương trình đào tạo được ưu tiên đầu tư sẽ được nhận học bổng hỗ trợ chi phí học tập ngay từ học kỳ 1 năm thứ nhất (mức cao nhất 35 triệu đồng/SV/năm và có thể nhận tới 140 triệu/SV).
Học bổng ngoài ngân sách Nhà nước
Ngoài học bổng khuyến khích học tập theo quy định trường, học sinh sinh viên còn được nhận rất nhiều loại học bổng tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước với tổng số tiền học bổng tài trợ khoảng 4 tỷ đồng/1 năm như:
- Học bổng Shinyo-En, học bổng Mitsubishi của Nhật Bản
- Học bổng Pony Chung của quỹ Học bổng Pony Chung, Hàn Quốc
- Học bổng Vietinbank của ngân hàng Vietinbank
- Học bổng Nữ sinh nghèo của quỹ Meralli
- Học bổng Thắp sáng ước mơ học đường của Quỹ Khuyến học
- Học bổng ngành Toán của Viện nghiên cứu Toán cao cấp
- Học bổng dành cho sinh viên khuyết tật của CTCP Lưu Hưng Phát
Bên cạnh đó còn rất nhiều chính sách học bổng ngoài ngân sách nhà nước hấp dẫn của các tổ chức, doanh nghiệp khác giúp sinh viên có thể gia tăng cơ hội để đạt học bổng mà mình mong muốn.
Cán bộ giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
Đội Ngũ Cán Bộ:
Hiện nay, Đại học Khoa học Tự nhiên sở hữu đội ngũ cán bộ đa dạng và có chất lượng với tổng cộng 667 thành viên đang hoạt động. Số liệu này được phân chia cụ thể như sau: 39 Giáo viên THPT chuyên, 369 Giảng viên đại học, 3 Nhà giáo Nhân dân, 34 Nhà giáo ưu tú, 18 Giáo sư, 100 Phó Giáo Sư, 8 Tiến sĩ khoa học, 229 Tiến sĩ, và 195 Thạc sĩ.
Tỷ lệ giảng viên có trình độ sau đại học chiếm 95%, trong đó có 64% giảng viên có trình độ Tiến sĩ. Những con số này không chỉ là minh chứng cho chất lượng xuất sắc của đội ngũ giảng viên mà còn làm nổi bật Đại học Khoa học Tự nhiên trong lĩnh vực giáo dục đại học trên toàn quốc.
Cơ Sở Vật Chất:
Hiện trường có 3 cơ sở trải dài trên địa bàn thành phố Hà Nội. Trụ sở chính nằm tại 334 Nguyễn Trãi, cơ sở phụ thứ nhất tọa lạc tại 19 Lê Thánh Tông và cơ sở phụ thứ hai nằm tại 182 Lương Thế Vinh.
Tổng diện tích của ba cơ sở này lên đến 2,52 hecta. Trong thời gian gần đây, trường đã tiến hành đầu tư xây dựng những công trình mới như nhà T9, T10 và các phòng thí nghiệm dành cho các dự án máy gia tốc, Địa kỹ thuật – Địa Môi trường và công nghệ nano.
Với hơn 100 phòng thí nghiệm và phòng máy đạt chuẩn, phục vụ cho quá trình học tập, thực hành và nghiên cứu, Đại học Khoa học Tự nhiên khẳng định vị thế của mình là một cơ sở giáo dục chất lượng cao, đặt mình ở hàng đầu trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học cơ bản.
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên tại đây.