Loading...

thông tin tuyển sinh 2023

Đại học Kiến trúc Hà Nội thông tin tuyển sinh 2023

Đại học Kiến trúc Hà Nội (HAU) là một trường đại học chuyên ngành, một trong những trường hàng đầu về đào tạo nhóm ngành kỹ thuật, công nghệ và thiết kế tại Việt Nam. Trường được thành lập vào năm 1969, tiền thân là Ban Kiến trúc Trường Mỹ thuật Đông Dương.HAU là một trường đại học có uy tín trong lĩnh vực kiến trúc và xây dựng tại Việt Nam. Trường đã đào tạo ra nhiều kiến trúc sư, kỹ sư tài năng, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.Chương trình đào tạo tại trường được thiết kế linh hoạt, đáp ứng nhanh chóng với các xu hướng mới trong lĩnh vực kiến trúc và quy hoạch đô thị. Sinh viên tại Đại học Kiến trúc Hà Nội không chỉ được học hỏi chuyên môn mà còn được khuyến khích phát triển kỹ năng sáng tạo và tư duy độc lập. Năm nay, Đại học Kiến trúc Hà Nội đã có một số thay đổi trong phương thức tuyển sinh các thí sinh cần chú ý.

415038504_775818827920205_8748395590883709268_nTổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
  • Tên trường tiếng Anh: Hanoi Architectural University (HAU).
  • Địa chỉ :

Trụ sở chính: Km 10, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

Cơ sở Vĩnh Phúc thuộc Trường: Số 24 Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

  • Website: http://hau.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: KTA
  • Email tuyển sinh: daotao@hau.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Kiến  trúc Hà Nội 2023

Đại học Kiến trúc Hà Nội tuyển sinh năm 2023 với 26 ngành/chuyên ngành/chương trình đào tạo, theo 4 phương thức.

Thời gian đăng kí  xét tuyển

từ ngày 22/7/2023 đến 17h00 ngày 28/7/2023

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh:

a. Người Việt Nam hoặc người nước ngoài thuộc một trong hai trường hợp sau:
– Người đã có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam, hoặc bằng tốt nghiệp của nước ngoài được
công nhận trình độ tương đương được dự tuyển vào tất cả các ngành;
– Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định
của pháp luật được dự tuyển vào các ngành thuộc nhóm ngành của ngành nghề đã tốt nghiệp trung cấp.
b. Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu và đạt các điều kiện theo quy định của trường: Thông tin chi tiết tại đường link sau: https://drive.google.com/file/d/19MHJuGP6pB1lLM44oOGxbE4Zsou0ahrj/view

– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

– Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

c. Thí sinh ĐKXT vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00, V01, V02, H00 và H02 phải tham dự kỳ thi
năng khiếu năm 2023 do Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội tổ chức.

Phạm vi tuyển sinh:

Đại học Kiến trúc Hà Nội tuyển sinh trong cả nước, bao gồm cả thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các điều kiện về sức khỏe, tiếng Việt và học tập.

Phương thức tuyển sinh

  • Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT:

Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Tổ hợp xét tuyển: Các tổ hợp xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT.
Cách thức xét tuyển: Xét tuyển theo tổng điểm 3 môn thi theo tổ hợp xét tuyển, trong đó điểm môn thi của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 không thấp hơn 22,5 điểm.

  • Thi tuyển kết hợp với xét tuyển:

Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Tổ hợp xét tuyển: Các tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02.
Cách thức xét tuyển:
Xét tuyển theo kết quả thi 3 môn thi năng khiếu (hình thức thi: Vẽ trang trí; Vẽ hình họa; Hình khối kiến trúc) và kết quả học tập của 3 môn học (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ) trong 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT.
Điểm xét tuyển được tính theo công thức: ĐXT = (ĐT1 + ĐT2 + ĐT3)/3 + (ĐT4 + ĐT5 + ĐT6)/3
Trong đó:
ĐT1, ĐT2, ĐT3: Điểm thi 3 môn thi năng khiếu.
ĐT4, ĐT5, ĐT6: Điểm học tập của 3 môn học (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ) trong 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT.

  • Xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT:

Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Tổ hợp xét tuyển: Các tổ hợp xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT.
Cách thức xét tuyển: Xét tuyển theo tổng điểm của 6 môn học (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Vật lý, Hóa học, Sinh học) trong 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT, trong đó điểm môn thi của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 không thấp hơn 22,5 điểm.

  • Xét tuyển thẳng:

Đối tượng: Thí sinh thuộc các đối tượng được xét tuyển thẳng theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT và quy định riêng của Nhà trường.
Tổ hợp xét tuyển: Tất cả các ngành/chuyên ngành, chương trình đào tạo.
Cách thức xét tuyển: Theo quy định của Bộ GDĐT và quy định riêng của Nhà trường.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

  • Đối với các tổ hợp xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: 

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các tổ hợp xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT sẽ được Đại học Kiến trúc Hà Nội thông báo trước thời gian kết thúc đăng ký dự tuyển ít nhất 10 ngày.

Đối với thí sinh dùng kết quả thi được bảo lưu từ kỳ thi tốt nghiệp THPT các năm 2021, 2022 để xét tuyển năm 2023, điểm xét tuyển của năm 2023 phải lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của nhóm ngành hoặc ngành mà thí sinh đã đăng ký xét tuyển của năm tương ứng (năm 2021 hoặc năm 2022). Điều kiện này không áp dụng cho thí sinh đăng ký các ngành năng khiếu thuộc các tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02, H00 và H02.

  • Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT:

Thí sinh có tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2+ ĐTB môn 3) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm.
Với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển, điểm mỗi học kỳ của cả 5 học kỳ phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.
Điểm xét tuyển của thí sinh dùng kết quả thi được bảo lưu phải lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của năm tương ứng, trừ các ngành năng khiếu.

  • Xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT:

Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2+ ĐTB môn 3) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm.
Với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển, điểm mỗi học kỳ của cả 5 học kỳ phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.

  • Xét tuyển kết hợp với thi năng khiếu:

Thí sinh phải có tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2+ ĐTB môn 3) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm.
Với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển, điểm mỗi học kỳ của cả 5 học kỳ phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.
Thí sinh phải có điểm năng khiếu đáp ứng điều kiện sau:
Đối với tổ hợp xét tuyển V00: (Điểm MT1 + Điểm MT2) x 2,0 ≥ Điểm tối thiểu;
Đối với Tổ hợp xét tuyển H00: Điểm H1 + Điểm H2 ≥ Điểm tối thiểu.
Trong đó, Điểm tối thiểu phụ thuộc vào khu vực của thí sinh, được cho trong bảng dưới đây:

Khu vực của thí sinh Điểm tối thiểu
Khu vực 1 (KV1): 8,00
Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): 9,00
Khu vực 2 (KV2): 10,00
Khu vực 3 (KV3): 11,00

Các ngành tuyển sinh Đại học Kiến trúc Hà Nội 2023:

STT Mã xét tuyển Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
I Nhóm ngành 1
1 KTA01 7580101 Kiến trúc 500 V00
2 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
3 7580105-1 Quy hoạch vùng và đô thị (chuyên ngành Thiết kế đô thị)
Nhóm ngành 2
4 KTA02 7580102 Kiến trúc cảnh quan 100 V00
5 KTA02 7580110 Chương trình tiên tiến Ngành Kiến trúc
Nhóm ngành 3
6 KTA03 7580108 Thiết kế nội thất 250 H00
7 7210105 Điêu khắc
Nhóm ngành 4
8 KTA04 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước 150 A00; A01; D01; D07
9 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành kỹ thuật hạ tầng đô thị)
7580210-1 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng  (chuyên ngành kỹ thuật môi trường đô thị)
10 7580210-2 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành công nghệ cơ điện công trình)
11 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
12 7210403 Thiết kế đồ họa 150 H00
13 7210404 Thiết kế thời trang 80
II 7580201 Kỹ thuật xây dựng 200 A00; A01; D01; D07
14 7580201-1 Kỹ thuật xây dựng(chuyên ngành xây dựng công trình ngầm đô thị) 50
15 7580201-2 Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) 50
16 7510105 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 50
17 7580302 Quản lý xây dựng 150 A00; A01; D01; C01
18 7580302-1 Quản lý xây dựng (chuyên ngành Quản lý bất động sản) 50
19 7580301 Kinh tế xây dựng 150
20 7480201 Công nghệ thông tin 200 A00; A01; D01; D07
21 7480201-1 Công nghệ thông tin(chuyên ngành công nghệ đa phương tiện) 50

 

Cơ hội việc làm khi ra trường

Với chất lượng đào tạo cao và uy tín, sinh viên Đại học Kiến trúc Hà Nội có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp. Theo khảo sát của trường, tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp đạt 98,54%. Tập trung ở một số lĩnh vực:

. Kiến trúc: Sinh viên kiến trúc có thể làm việc tại các công ty kiến trúc, tư vấn thiết kế, các cơ quan quản lý nhà nước về kiến trúc, xây dựng,…

. Xây dựng: Sinh viên xây dựng có thể làm việc tại các công ty xây dựng, các nhà thầu, các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng,…

. Quy hoạch đô thị: Sinh viên quy hoạch đô thị có thể làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị, các công ty tư vấn quy hoạch,…

. Thiết kế nội thất: Sinh viên thiết kế nội thất có thể làm việc tại các công ty thiết kế nội thất, các nhà thầu nội thất,…

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường

Sinh viên tại Đại học Kiến trúc Hà Nội được hưởng nhiều ưu đãi( học bổng, vay vốn học tập, hỗ trợ sinh hoạt,…). Đồng thời có cơ hội học tập và làm việc tại các công ty lớn cũng như có cơ hội học tập nghiên cứu ở nước ngoài.

Xem thêm Học phí Đại học Kiến Trúc Hà NộiĐiểm chuẩn Đại học Kiến Trúc Hà Nội tại đây.

Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội đề án tuyển sinh 2023

Đại học Ngoại ngữ (ULIS) là một trong những trường đại học nổi tiếng tại Việt Nam, chuyên đào tạo về ngôn ngữ và ngoại ngữ. ULIS được thành lập vào năm 1955, là một trong những trường đại học đầu tiên tại Việt Nam chuyên đào tạo về ngoại ngữ.

Trường đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển và nâng cao chất lượng đào tạo, từng bước khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực giáo dục ngoại ngữ.

ULIS chủ yếu cung cấp các chương trình đào tạo về các ngôn ngữ quốc tế như Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật, và nhiều ngôn ngữ khác. ULIS có đội ngũ giáo viên chất lượng, nhiều trong số họ là chuyên gia, giáo sư có uy tín trong lĩnh vực ngoại ngữ và văn hóa. 

ngoai-ngu-7513-1692670691

Tổng quan

  • Tên trường: Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên trường tiếng Anh: University of Languages & International – ULIS
  • Địa chỉ: Số 2 Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy, TP. Hà
  • Mã tuyển sinh: QHF

Thông tin tuyển sinh Đại học Ngoại ngữ 2023

Hiện tại phương thức xét tuyển của trường không có nhiều thay đổi so với năm 2022

Thời gian xét tuyển

Từ tháng 4/2023 – 5/2023, theo đề án của Bộ GD&ĐT và Đại học Quốc gia Hà Nội

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh:

  • Tốt nghiệp THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.
  • Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
  • Người khuyết tật được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học. Chủ tịch HĐTS xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

Phạm vi xét tuyển: 

Tuyển sinh trong toàn quốc và quốc.

Phương thức tuyển sinh

  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định tuyển sinh của Đại học Quốc gia.
  • Xét tuyển có chứng chỉ ngoại ngữ
  • Xét tuyển bằng kết quả bài thi Đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức
  • Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
  • Xét tuyển dự bị đại học
  • Xét tuyển sinh viên quốc tế

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

  • Thí sinh dùng kết quả thi THPT: Tuân theo quy định của Bộ GD&ĐT và ULIS.
  • Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level: Mỗi môn trong tổ hợp 3 môn của ngành đăng ký xét tuyển phải đạt từ 60/100 điểm trở lên.
  • Thí sinh sử dụng kết quả thi SAT: Từ 1100/1600 điểm trở lên.
  • Thí sinh sử dụng kết quả thi ACT: Từ 22/36 điểm trở lên.
  • Thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh IELTS: Từ 6.0 điểm trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT từ 79 điểm trở lên và có tổng điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên (theo kết quả kỳ thi THPT năm 2022).
  • Thí sinh sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác Tiếng Anh: Trình độ từ B2 trở lên hoặc tương đương, có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (theo kết quả kỳ thi THPT năm 2022).
  • Thí sinh sử dụng kết quả bài thi ĐGNL của ULIS: Tuân theo quy định của ULIS, yêu cầu thí sinh có trung bình chung của 5 học kỳ môn Ngoại ngữ (không bắt buộc là tiếng Anh) đạt từ 7.0 trở lên.

Có thể bạn muốn xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 ?

Các ngành tuyển sinh Đại học Ngoại ngữ 2023

STT Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
Chương trình đào tạo chuẩn
   1. Sư phạm tiếng Anh 7140231 100 75 D01, D90, D78
   2. Ngôn ngữ Anh 7220201 225 225
   3. Ngôn ngữ Nga 7220202 35 35 D01, D90, D78, D02
   4. Ngôn ngữ Pháp 7220203 50 50 D01, D90, D78, D03
   5. Sư phạm tiếng Trung Quốc 7140234 15 10 D01, D90, D78, D04
   6. Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 100 100
   7. Ngôn ngữ Đức 7220205 50 50 01, D90, D78, D05
   8. Sư phạm tiếng Nhật 7140236 15 10 D01, D90, D78, D06
   9. Ngôn ngữ Nhật 7220209 100 100
 10. Sư phạm tiếng Hàn Quốc 7140237 15 10 D01, D90, D78, DD2
 11. Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 100 100
 12. Ngôn ngữ Ả Rập 7220211 15 15 D01, D90, D78
 13. Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia 7220212 25 25 D01, D90, D78
Tổng: 1600   845 805
Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế
 14. Kinh tế – Tài chính*** 7903124QT 250 250 D01, D90, D78, A01