Loading...

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023 và những năm gần đây

Theo dự kiến, học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023 sẽ dao động từ khoảng 24,5 đến 27,8 triệu đồng cho chương trình đại trà. Đối với chương trình chất lượng cao trong ngành Công nghệ thông tin, học phí trung bình sẽ khoảng 42 triệu đồng một năm.

 

hoc vien bcvt

 

Tổng quan

  • Tên trường: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
  • Tên trường Tiếng Anh : Posts and Telecommunications Institute of Technology (PTIT)
  • Địa chỉ: 122 Hoàng Quốc Việt, Q.Cầu Giấy, Hà Nội / Km 10 Nguyễn Trãi, Hà Đông, Hanoi, Vietnam
  • Mã tuyển sinh: BVH
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@ptit.edu.vn

Học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023 – 2024

Trường đưa ra mức học phí hệ đại trà 24,5 – 27,8 triệu đồng/năm tùy theo từng ngành. Năm trước, nhà trường thu học phí 13 ngành đào tạo dao động từ 21,60 – 23,94 triệu đồng tùy từng ngành. Trường cũng công khai lộ trình tăng học phí theo Nghị định 81 của Chính phủ không quá 15% mỗi năm.

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Học phí Ghi chú
1 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01 24.000.000 Đại trà
2 7480202 An toàn thông tin A00, A01 24.000.000 Đại trà
3 7480101 Khoa học máy tính A00, A01 24.000.000 Đại trà
4 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01 22.500.000 Đại trà
5 7340115 Marketing A00, A01, D01 22.500.000 Đại trà
6 7340301 Kế toán A00, A01, D01 22.500.000 Đại trà
7 7340122 Thương mại điện tử A00, A01, D01 22.000.000 Đại trà
8 7520207 Kỹ thuật điện tử viễn thông A00, A01 24.000.000 Đại trà
9 7510301 CNKT Điện, điện tử A00, A01 24.000.000 Đại trà
10 7480203 Công nghệ đa phương tiện A00, A01, D01 24.000.000 Đại trà

Bạn có thể xem thêm Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.

Học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông những năm gần đây

STT Ngành học Hệ Đại học chính quy từ khóa 2021 trở về trước Hệ Đại học chính quy khóa 2022
Học phí bình quân theo năm học/ sinh viên Học phí theo đơn vị tín chỉ Học phí bình quân theo năm học/ sinh viên Học phí theo đơn vị tín chỉ
I Đại học chính quy đại trà
1 Công nghệ thông tin 20.106 550 23.944 655
2 An toàn thông tin 20.106 550 23.944 655
3 Kỹ thuật điện tử viễn thông 20.106 550 23.944 655
4 Công nghệ kỹ thuật điện-điện tử 20.106 550 23.944 655
5 Công nghệ đa phương tiện 20.106 550 23.944 655
6  Công nghệ Inernet vạn vật IoT 23.944 655
7 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 20.106 550 23.944 655
8 Truyền thông đa phương tiện 18.440 525 21.600 615
9 Marketing 18.570 525 21.755 615
10 Thương mại điện tử 18.440 525 21.600 615
11 Quản trị kinh doanh 18.965 525 22.217 615
12 Kế toán 18.965 525 22.217 615
13 Công nghệ tài chính Fintech 19.360 525 22.678 615
II Hệ chất lượng cao
1 Công nghệ thông tin- hệ Chất lượng cao 35.000 940 35.000 940
III Hệ liên kết quốc tế
1 Liên kết với Đại học La Trobe 45.000 45.000

Chính sách hỗ trợ học phí

1. Chính sách miễn, giảm học phí

Đối tượng được miễn, giảm học phí: Tất cả các theo các quy định của Nhà nước.

Mức miễn, giảm học phí hiện nay của trường Đại học Bưu chính Viễn thông như sau:

– Mức miễn giảm được quy định theo tùy theo từng đối tượng miễn giảm: Giảm 50% học phí, giảm 70% học phí, miễn 100% học phí.

– Tất cả sinh viên thuộc chế độ đều được nhà trường tạo điều kiện trong việc thực hiện các thủ tục giấy tờ liên quan.

2. Chính sách hỗ trợ chi phí học tập

Thực hiện theo quy định của nhà nước về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ chi phí học tập thì tất cả sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo đang theo học tại trường đều được tạo điều kiện hưởng chính sách.

3. Chính sách học bổng

– Chính sách học bổng đặc biệt dành cho các học sinh được lựa chọn tham dự kỳ thi Olympic quốc tế, đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa và Tin học. Sinh viên nhận được học bổng sẽ được miễn học phí trong toàn bộ thời gian học tập nhưng phải đảm bảo đạt điểm trung bình tích lũy năm học liên tục đạt từ loại Giỏi trở lên.

– Học bổng miễn 100% học phí năm nhất cho các sinh viên đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc tế, quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giải cấp tỉnh, thành phố của các môn học Toán, Lý, Hóa và Tin học hoặc đạt kết quả xuất sắc trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

– Học bổng miễn giảm 50% học phí năm nhất đại học cho các sinh viên đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT (trường hợp chưa đạt đủ các điều kiện xét cấp học bổng miễn 100%).

– Bên cạnh đó, sinh viên còn có thể có cơ hội nhận các suất học bổng tài trợ của các doanh nghiệp liên kết với trường  như Samsung, Mobifone, VNPT, Viettel, FPT…

Xem thêm Thông tin tuyển sinh Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tại đây.

Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023 có tăng nhiều không?

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thông báo về điểm chuẩn trúng tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Phạm vi điểm chuẩn của Học viện này dao động từ 18 đến 26,59 điểm.

 

hoc-vien-cong-nghe-buu-chinh-vien-thong

Giới thiệu

  • Tên trường: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
  • Tên trường Tiếng Anh : Posts and Telecommunications Institute of Technology (PTIT)
  • Địa chỉ: 122 Hoàng Quốc Việt, Q.Cầu Giấy, Hà Nội / Km 10 Nguyễn Trãi, Hà Đông, Hanoi, Vietnam
  • Mã tuyển sinh: BVH
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@ptit.edu.vn

Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023

STT Chuyên ngành Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00, A01 25.1 Tốt nghiệp THPT
2 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207 A00, A01 25.68 Tốt nghiệp THPT
3 Truyền thông đa phương tiện 7320104 A00, A01, D01 26.33 Tốt nghiệp THPT
4 Công nghệ đa phương tiện 7329001 A00, A01, D01 25.89 Tốt nghiệp THPT
5 Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, D01 26.2 Tốt nghiệp THPT
6 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01 25.15 Tốt nghiệp THPT
7 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01 26.59 Tốt nghiệp THPT
8 An toàn thông tin 7480202 A00, A01 26.04 Tốt nghiệp THPT
9 Kế toán 7340301 A00, A01, D01 25.05 Tốt nghiệp THPT
10 Marketing 7340115 A00, A01, D01 25.8 Tốt nghiệp THPT
11 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00, A01, XDHB 21.2 Xét tuyển kết hợp
12 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207 A00, A01, XDHB 22.36 Xét tuyển kết hợp
13 Truyền thông đa phương tiện 7320104 A00, A01, D01, XDHB 26.74 Xét tuyển kết hợp
14 Công nghệ đa phương tiện 7329001 A00, A01, D01, XDHB 26.77 Xét tuyển kết hợp
15 Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, D01, XDHB 26.76 Xét tuyển kết hợp
16 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, XDHB 20.87 Xét tuyển kết hợp
17 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, XDHB 28.03 Xét tuyển kết hợp
18 An toàn thông tin 7480202 A00, A01, XDHB 27.43 Xét tuyển kết hợp
19 Kế toán 7340301 A00, A01, D01, XDHB 21.86 Xét tuyển kết hợp
20 Marketing 7340115 A00, A01, D01, XDHB 25.69 Xét tuyển kết hợp
21 Công nghệ tài chính 7340208 A00, A01 25.35 Tốt nghiệp THPT
22 Công nghệ tài chính 7340205 A00, A01, D01, XDHB 26.47 Xét tuyển kết hợp
23 Khoa học máy tính 7480101 A00, A01 26.55 Tốt nghiệp THPT
24 Khoa học máy tính 7480101 A00, A01, XDHB 28.1 Xét tuyển kết hợp
25 Báo chí 7320101 A00, A01, D01 25.36 Tốt nghiệp THPT
26 Báo chí 7320101 A00, A01, D01, XDHB 25.24 Xét tuyển kết hợp
27 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 16
28 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 16.45
29 Công nghệ thông tin 7480201 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 20.05
30 An toàn thông tin 7480202 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18.85
31 Khoa học máy tính 7480101 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 20.65
32 Công nghệ đa phương tiện 7329001 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 16
33 Truyền thông đa phương tiện 7320104 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 17.65
34 Báo chí 7320101 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 16.4
35 Quản trị kinh doanh 7340101 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 16
36 Thương mại điện tử 7340122 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 18.9
37 Marketing 7340115 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 16
38 Kế toán 7340301 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 16
39 Công nghệ tài chính 7340205 DGNLHCM, DGNLQGHN, DGTD 16.25
40 Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa 7520216 A00, A01 25.4 Tốt nghiệp THPT
41 Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu 7480102 A00, A01 24.88 Tốt nghiệp THPT
42 Công nghệ thông tin 7480201_UDU A00, A01 23.76 Tốt nghiệp THPT; Cử nhân công nghệ thông tin (Định hướng ứng dụng)
43 Công nghệ thông tin 7480201_CLC A00, A01 25.38 Tốt nghiệp THPT; Chương trình CLC

Click để xem thêm Học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.

Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2022

STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00, A01 25.1 TTNV<=2, Điểm thi TN THPT
2 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207 A00, A01 25.6 TTNV<=3, Điểm thi TN THPT
3 Truyền thông đa phương tiện 7320104 A00, A01, D01 26.2 TTNV<=1, Điểm thi TN THPT
4 Công nghệ đa phương tiện 7329001 A00, A01, D01 26.45 TTNV<=3, Điểm thi TN THPT
5 Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, D01 26.35 TTNV<=3, Điểm thi TN THPT
6 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01 25.55 TTNV=1, Điểm thi TN THPT
7 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01 27.25 TTNV=1, Điểm thi TN THPT
8 An toàn thông tin 7480202 A00, A01 26.7 TTNV<=3, Điểm thi TN THPT
9 Kế toán 7340301 A00, A01, D01 25.35 TTNV<=8, Điểm thi TN THPT
10 Marketing 7340115 A00, A01, D01 26.1 TTNV<=2, Điểm thi TN THPT
11 Công nghệ tài chính 7340208 A00, A01 25.85 TTNV<=6, Điểm thi TN THPT
12 Khoa học máy tính 7480101 A00, A01 26.9 TTNV<=2, Điểm thi TN THPT
13 Báo chí 7320101 A00, A01, D01 24.4 TTNV<=3, Điểm thi TN THPT

Xem thêm Thông tin tuyển sinh Học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tại đây.

Văn bằng 2 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông – Kết hợp hình thức vừa làm vừa học

Văn bằng 2 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT) đã trở thành một hình thức học khá phổ biến, được các học viên lựa chọn để nâng cao kiến thức chuyên môn và nghiệp vụ. Được Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông kết hợp với chương trình vừa làm vừa học, văn bằng 2 đã được hàng ngàn học viên tin tưởng lựa chọn.

văn bằng 2 học viện công nghệ bưu chính viễn thông 1

Thông tin tổng quan về chương trình văn bằng 2 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

1. Chương trình văn bằng 2 dành cho những đối tượng nào?

Khác với những quy định nghiêm ngặt dành cho sinh viên học văn bằng 1, học viện đưa ra một số quy định đơn giản hơn nhằm tạo điều kiện cho mọi đối tượng có mong muốn học văn bằng 2 như:

  • Đã hoàn thành chương trình đào tạo văn bằng 1 và tốt nghiệp từ mức Khá trở lên.
  • Có quốc tịch Việt Nam và hiện đang sinh sống tại Việt Nam.
  • Có sức khoẻ bình thường, đủ khả năng tham gia các hoạt động học tập.
  • Có đạo đức, không phạm tội hay đang trong thời gian thi hành án.

Khi đáp ứng được những yêu cầu nêu trên, bạn hoàn toàn có thể tham gia quy trình xét tuyển để học văn bằng 2 Học viện Bưu chính Viễn thông. Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy tham khảo tại đây hoặc đề án tuyển sinh của Học viện.

2. Các ngành đào tạo thuộc chương trình văn bằng 2 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Hiện tại, chương trình đào tạo văn bằng 2 đang được Học viện triển khai với 3 chuyên ngành đào tạo

  • Công nghệ thông tin: chương trình học đào tạo các kiến thức công nghệ như hệ thống máy tính, các ngôn ngữ lập trình, cách xây dựng và phát triển một phần mềm công nghệ trực tuyến,… Hiện tại, học viện đang bổ sung việc dạy tiếng Nhật vào chương trình học, bên cạnh ngôn ngữ Anh trước đó.
  • Kỹ thuật điện tử viễn thông: học viên sẽ được học các kiến thức về hai lĩnh vực là điện tử – viễn thông, và các kỹ thuật liên quan tới hai lĩnh vực kể trên.
  • Quản trị kinh doanh: đào tạo tư duy quản lý và vận hành doanh nghiệp, marketing, quản trị nhân sự, kinh doanh quốc tế một cách bài bản và có hệ thống.

Đây là 3 ngành học có đa dạng kiến thức nên cơ hội nghề nghiệp cũng vô cùng rộng mở. Chính vì lý do đó mà nhiều người lựa chọn đây là ngành học cho văn bằng 2 hiện nay.

3. Giá trị văn bằng 2 đối với học viên

Có thể thấy rằng học văn bằng 2 có thể giúp người sở hữu nâng cao trình độ và mở rộng cơ hội nghề nghiệp. Bên cạnh đó, chất lượng đào tạo của những văn bằng này ở thời điểm hiện tại cũng có sự tương đồng về mặt kiến thức với các chương trình đào tạo chính quy.

Chính vì lý do đó mà vừa qua Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành thông tư quy định các loại bằng tốt nghiệp bậc Đại học sẽ không ghi hình thức đào tạo. Với sự thay đổi trên, những cá nhân sở hữu văn bằng 2 sẽ cảm thấy tự tin hơn về tấm bằng đại học mà bản thân đạt được và có nhiều cơ hội phát triển trên con đường sự nghiệp.

4. Vì sao nên lựa chọn học văn bằng 2 kết hợp hình thức vừa làm vừa học?

Dù việc học song bằng mang lại nhiều lợi ích cho sinh viên, nhưng lịch học chồng chéo cùng lượng kiến thức khổng lồ khiến các bạn sinh viên cảm thấy áp lực. Do đó việc học tập chương trình văn bằng 2 trên nền tảng trực tuyến đang được ưa thích và lựa chọn khá nhiều vì những lý do sau:

  • Học viên học tập trên nền tảng học tập ứng dụng AI và công nghệ 4.0: Học trực tuyến kết hợp học tập trung là giải pháp tối ưu, mang lại hiệu quả học tập, chất lượng đào tạo và thời gian học linh động cho sinh viên, học viên học song bằng.
  • Hình thức học tập
    • Học tập online theo thời khóa biểu vào các buổi tối từ 19h00 – 21h00
    • Học tập offline theo thời khóa biểu vào các ngày cuối tuần (thứ 7,CN)
  • Nhận sự tư vấn 24/7 : Học viên khi có thắc mắc, cần sự tư vấn và giải đáp sẽ nhận được sự hỗ trợ 24/7 từ đội ngũ giảng viên & các chuyên gia đến từ các tập đoàn, doanh nghiệp uy tín.
  • Môi trường học tập chủ động, thân thiện, năng động và minh bạch 
  • Sinh viên được bố trí thực tập, việc làm 100%: Với sự đồng hành của các doanh nghiệp lớn như Công ty Cổ phần Hạ tầng viễn thông AB-CMC, SamSung, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam VNPost, Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội Viettel, Naver…, các bạn sinh viên theo học hình thức đào tạo vừa làm vừa học sẽ có cơ hội trở thành thực tập sinh, nhân viên tiềm năng của các doanh nghiệp.

văn bằng 2 học viện bưu chính viễn thông 2

Thông tin cụ thể về chương trình học văn bằng 2 – kết hợp hình thức vừa làm vừa học – Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

1. Chỉ tiêu tuyển sinh, ngành đào tạo, tổ hợp môn xét tuyển

STT Mã ngành Ngành đào tạo Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển Phạm vi tuyển sinh
BVH BVS
1 7520207 Kỹ thuật Điện tử Viễn thông 200 150 Xét tuyển tổ hợp A00, A01 Toàn quốc
2 7480201 Công nghệ thông tin 300 100
3 7340101 Quản trị kinh doanh 300 140 Xét tuyển tổ hợp A00, A01, D01

Ghi chú:

  • Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa;
  • Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
  • Tổ hợp D01: Toán, Văn, Tiếng Anh.

2. Đối tượng và điều kiện dự tuyển

Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng được điều kiện sau:

  • Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành)
  • Đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành
  • Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời gian quy định.

Những trường hợp không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới đây không được dự tuyển:

  • Không chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự; đang truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc trong thời kỳ thi hành án hình sự
  • Những người bị tước quyền dự tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ thời hạn quy định tính từ ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự tuyển
  • Quân nhân hoặc công an nhân dân tại ngũ chưa được Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cho phép đi học

Chính sách ưu tiên theo đối tượng và ưu tiên theo khu vực được thực hiện tại Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Phương thức tuyển sinh và nguyên tắc xét tuyển

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông sử dụng kết quả kỳ thi THPT 2022, 2023 hoặc kết quả 03 năm học THPT với các môn tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển để thực hiện xét tuyển.

Nguyên tắc tuyển sinh:

  • Xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển
  • Điểm trúng tuyển của các tổ hợp bài thi/môn thi trong cùng một ngành là bằng nhau
  • Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống cho đến khi hết chỉ tiêu và đảm bảo chất lượng tuyển sinh
  • Điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30 điểm
  • Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải có điểm xét tuyển đạt từ 15.0 điểm trở lên theo tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển đã đăng ký (Sau khi đã cộng điểm ưu tiên)
  • Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì sẽ xét điểm của môn 1 trong tổ hợp môn xét tuyển và cũng xét từ điểm cao xuống thấp
  • Các điều kiện khác thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Hồ sơ, lệ phí tuyển sinh và thời gian tuyển sinh

Hồ sơ tuyển sinh gồm:

  • 01 Phiếu đăng ký tuyển sinh (Mẫu do Học viện phát hành)
  • 02 Bản sao hợp lệ Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2021 trở về trước) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tạm thời (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022) hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng hoặc đại học
  • 02 Bản sao hợp lệ Giấy khai sinh
  • 02 Bản sao hợp lệ Học bạ Trung học phổ thông
  • 01 Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận kết quả thi THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022)
  • 02 Bản sao hợp lệ các giấy tờ pháp lý minh chứng đối tượng ưu tiên được hưởng (nếu có)
  • 01 Phiếu tuyển sinh (Mẫu do Học viện phát hành)
  • 02 Ảnh cỡ 3×4 (ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau ảnh) chụp trong vòng 6 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ dự thi

Phí tuyển sinh:

  • Hồ sơ đăng ký xét tuyển : 60.000 đ/hồ sơ
  • Lệ phí xét tuyển: 30.000 đ/hồ sơ
  • Lệ phí xét tuyển thí sinh nộp cùng hồ sơ đăng ký dự thi.

Thời gian phát hành và nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Liên tục trong năm

Thời gian xét tuyển (Dự kiến): Đợt 1 vào tháng 07/2023 và Đợt 2 vào tháng 12/2023.

5. Địa chỉ liên hệ

Cơ sở đào tạo Phía Bắc (mã trường BVH):
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Km10, đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội.

hoặc: Viện Kinh tế Bưu điện
Tầng 6-7, 122 Hoàng Quốc Việt, Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội

Văn phòng tiếp nhận hồ sơ: Số 45 Kim Mã Thượng, P. Cống Vị, Q. Ba Đình, Tp Hà Nội

Cơ sở đào tạo Phía Nam (mã trường BVS):
Học viện Công nghệ BCVT – Cơ sở TP. Hồ Chí Minh.
Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Đại học từ xa Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông – Một số câu hỏi thường gặp

Đại học từ xa là chương trình dành cho các học viên có mong muốn học đại học nhưng bị hạn chế bởi các điều kiện khoảng cách địa lý, độ tuổi,…. Bài viết sau đây sẽ giải đáp các thắc mắc và một số câu hỏi thường gặp về chương trình Đại học từ xa Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.

đại học từ xa học viện công nghệ bưu chính viễn thông

Thông tin tổng quan chương trình Đào tạo từ xa của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

1. Lợi ích của hệ đào tạo từ xa Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Hệ Đại học từ xa Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn Thông thu hút học viện bởi những lý do sau:

  • Không thi tuyển đầu vào, chỉ xét tuyển hồ sơ; đặc biệt Học viện xét tuyển thẳng các đối tượng đã có bằng cao đẳng, đại học chính quy
  • Học Online 100%: Học mọi lúc, mọi nơi, có thể xem lại bài giảng, phù hợp cho các đối tượng vừa đi học vừa đi làm, các học viện ở xa trường, các học viên muốn tiết kiệm thời gian và chi phí
  • Học trọn đời: Khóa học có thời hạn vĩnh viễn, do đó ngay cả khi đã tốt nghiệp, học viên vẫn có thể tra cứu tài liệu chuyên ngành trên hệ thống
  • Đội ngũ giảng viên đầu ngành, giàu kinh nghiệm, có bằng Thạc sỹ, Tiến sỹ trở lên, luôn sẵn sàng hỗ trợ giải đáp các thắc mắc của sinh viên.
  • Thời gian đào tạo từ 3,5-4,5 năm: Thời gian học ngắn hay dài phụ thuộc vào tiến độ đăng ký tín chỉ và lộ trình học tập cá nhân của học viên
  • Văn bằng: Văn bằng Kỹ sư/Cử  nhân Đại học tương đương chính quy, không ghi hình thức đào tạo theo quy định của Nhà nước, được Bộ GD-ĐT công nhận
  • Cơ hội thăng tiến: Với tấm bằng đại học từ xa, các học viện vẫn có thể học lên thạc sĩ, tiến sĩ hoặc có cơ hội thăng tiến trong công việc,…

2. Hệ đào tạo từ xa Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông lấy bao nhiêu điểm?

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông có thế mạnh trong các ngành Công nghệ Thông tin, Kỹ thuật Điện tử viễn thông, Quản trị kinh doanh. Hiện nay hệ đào tạo từ xa của trường tuyển sinh theo phương thức dựa vào kết quả thi THPTQG hoặc kết quả học tập ba năm THPT trên cơ sở các môn đăng ký xét tuyển. Thông tin chi tiết sẽ được trình bày dưới đây.

Thông tin chi tiết đợt tuyển sinh cuối năm 2023 – khai giảng Quý 1/2024

1. Đối tượng tuyển sinh

  • Công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài, đã tốt nghiệp từ THPT hoặc tương đương trở lên, không giới hạn độ tuổi và có mong muốn được học tập
  • Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định, không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Đối với công dân nước ngoài, phải có khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ sử dụng trong chương trình đào tạo và đảm bảo các  quy định theo quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam hiện hành

2. Phạm vi và chỉ tiêu tuyển sinh

  • Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên toàn quốc
  • Chỉ tiêu tuyển sinh: 800 chỉ tiêu

3. Ngành đào tạo và tổ hợp xét tuyển

STT Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp xét tuyển
1 Công nghệ thông tin 7480201 Xét tuyển A00 và A01
2 Kỹ thuật Điện tử Viễn thông 7520207
3 Quản trị kinh doanh 7340101 Xét tuyển A00, A01, D01

Ghi chú:

  • Tổ hợp A00: Toán, Lý, Hóa
  • Tổ hợp A01: Toán, Lý, Anh
  • Tổ hợp D01: Toán, Văn, Anh

4. Phương thức tuyển sinh

  • Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng, đại học hệ chính quy
  • Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT năm 2022, 2023 hoặc kết quả 3 năm học THPT với các môn tương ứng tổ hợp môn xét tuyển

5. Hồ sơ tuyển sinh

  • 1 Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu do Học viện phát hành
  • 2 Phiếu tuyển sinh theo mẫu do Học viện phát hành
  • 2 Bản sao hợp lệ Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023
  • 3 Bản sao hợp lệ Bằng tốt nghiệp, bảng điểm trình độ cao đẳng hoặc đại học đối với thí sinh đã tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học hệ chính quy
  • 2 Bản sao hợp lệ học bạ THPT
  • 2 Bản sao hợp lệ hoặc trích lục Giấy khai sinh
  • 2 Ảnh thẻ 3×4 ghi rõ họ tên, ngày sinh phía sau ảnh, chụp trong vòng 6 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ dự tuyển

Lưu ý: Bản sao hợp lệ là bản sao công chứng

6. Lệ phí tuyển sinh và học phí

  • Hồ sơ đăng lý xét tuyển: 60.000VNĐ/hồ sơ
  • Lệ phí xét tuyển: 30.000VNĐ/hồ sơ
  • Học phí:
    • Ngành Công nghệ thông tin, Kỹ thuật Điện tử viễn Thông: 400.000VNĐ/tín chỉ
    • Ngành Quản trị kinh doanh: 380.000VNĐ/tín chỉ

7. Địa chỉ tư vấn và tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh

  • Hà Nội: Số 116 Trần Vỹ, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
  • TPHCM: 91 Ký Con, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, TPHCM

Vừa làm vừa học tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông – Tại sao không?

Chương trình vừa làm vừa học tại Học viện Công nghệ bưu chính Viễn thông là một chương trình liên thông mới dành cho các học viên đã đi làm và chỉ có thời gian học vào buổi tối. Chương trình học được thiết kế linh hoạt, đa dạng, phù hợp với nhiều đối tượng. Sau đây sẽ là một vài giới thiệu và lưu ý nếu bạn có nhu cầu và nguyện vọng được theo học chương trình liên thông tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.

1

Tổng quan về chương trình liên thông hệ Vừa làm vừa học

Những ai nên học theo chương trình này?

  • Người đã tốt nghiệp trung học phổ thông: Học liên thông là cơ hội cho những người đã hoàn thành trung học phổ thông mà không tiếp tục học đại học ngay sau đó. Nếu bạn đã từng tốt nghiệp trung học và muốn tiếp tục học đại học sau một khoảng thời gian, học liên thông có thể là lựa chọn phù hợp.
  • Người đi làm: Học liên thông cung cấp khả năng tiếp tục học đại học cho những người đã đi làm mà không có bằng đại học. Điều này cho phép bạn nâng cao trình độ học vấn và mở rộng cơ hội nghề nghiệp.
  • Người chuyển ngành: Nếu bạn đã có bằng cử nhân hoặc tương đương trong một lĩnh vực nhưng muốn chuyển sang một lĩnh vực khác, học liên thông có thể giúp bạn tham gia vào ngành mới mà không cần bắt đầu từ đầu.
  • Người muốn phát triển sự nghiệp: Học liên thông cung cấp cơ hội cho những người muốn phát triển sự nghiệp bằng cách nâng cao trình độ học vấn. Nếu bạn muốn tiến xa hơn trong sự nghiệp của mình hoặc thay đổi công việc, học liên thông có thể giúp bạn đạt được mục tiêu đó.

Thông tin tuyển sinh chi tiết năm 2023 chương trình liên thông hệ Vừa làm vừa học Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thông báo tuyển sinh Vừa làm vừa học trình độ đại học năm 2023 như sau:

1. Chỉ tiêu tuyển sinh và ngành đào tạo

STT Mã ngành Ngành đào tạo Chỉ tiêu Phạm vi tuyển sinh
Cơ sở phía Bắc Cơ sở phía Nam
1 7520207 Kỹ thuật Điện tử viễn thông 200 90 Trên toàn quốc
2 7480201 Công nghệ thông tin 300 65
3 7340101 Quản trị kinh doanh 250 50

Phạm vi tuyển sinh: Trên toàn quốc

2. Đối tượng và điều kiện dự tuyển

Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển) trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:

  • Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, đại học
  • Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật
  • Người có bằng tốt nghiệp của trường nước ngoài, trường nước ngoài hoạt động hợp pháp ở Việt Nam thì văn bằng phải được công nhận theo quy định của Bộ GD_ĐT và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

Đối tượng dự tuyển quy định trên phải đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Đủ sức khỏa để học tập theo quy định hiện hành
  • Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời gian quy định

Những trường hợp không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới đây không được dự tuyển

  • Không chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự, đang truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc trong thời kỳ thi hành án hình sự
  • Những người bị tước quyền dự tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ thời hạn quy định tính từ ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự tuyển
  • Quân nhân hoặc công an nhân dân tại ngũ chưa được Thủ tướng cơ quan có thẩm quyền cho phép đi học

Chính sách ưu tiên: được thực hiện tại Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành của Bộ GD-ĐT và của Học viện.

3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

Học viện Bưu chính Viễn thông sử dụng kết quả kỳ thi THPT 2022, 2023 hoặc kết quả 3 năm học THPT với các môn tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển để thực hiện xét tuyển.

4. Nguyên tắc xét tuyển

Xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển

  • Điểm trúng tuyển của các tổ hợp bài thi/môn thi trong cùng một ngành là bằng nhau
  • Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống cho đến khi hết chỉ tiêu và đảm bảo chất lượng tuyển sinh
  • Điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30 điểm
  • Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải có điểm xét tuyển đạt từ 15 điểm trở lên theo tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển đã đăng ký (Sau khi đã cộng điểm ưu tiên)
  • Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì sẽ xét điểm của môn 1 trong tổ hợp xét tuyển và cũng xét từ điểm cao xuống thấp

Các điều kiện khác thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đai học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD-ĐT và của Học viện.

5. Tổ hợp môn xét tuyển

STT Mã ngành Ngành đào tạo Tổ hợp môn xét tuyển
1 7520207 Kỹ thuật Điện tử viễn thông Xét tuyển 1 trong 2 tổ hợp: A00, A01
2 7480201 Công nghệ thông tin
3 7340101 Quản trị kinh doanh Xét tuyển 1 trong 3 tổ hợp: A00, A01, D01

Ghi chú: 

  • Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
  • Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
  • Tổ hợp D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh

6. Hồ sơ tuyển sinh

  • 01 Phiếu đăng ký tuyển sinh theo mẫu do Học viện phát hành
  • 02 Bản sao hợp lệ Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023) hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng hoặc đại học
  • 02 Bản sao hợp lệ Giấy khai sinh
  • 02 Bản sao hợp lệ Học bạ THPT
  • 01 Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận kết quả thi THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023)
  • 02 Bản sao hợp lệ các giấy tờ pháp lý minh chứng đối tượng ưu tiên được hưởng (nếu có)
  • 01 Phiếu tuyển sinh theo mẫu do Học viện phát hành
  • 01 Bản sao hợp lệ Căn cước công dân

7. Lệ phí tuyển sinh

  • Hồ sơ đăng ký xét tuyển: 60.000VNĐ/hồ sơ
  • Lệ phí xét tuyển: 30.000VNĐ/hồ sơ

Lệ phí xét tuyển thí sinh nộp cùng hồ sơ đăng ký dự thi

8. Thời gian xét tuyển

Thời gian phát hành và nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Liên tục trong năm

Thời gian xét tuyển:

  • Đợt 1: Tháng 07/2023
  • Đợt 2: Tháng 12/2023

Thời gian công bố kết quả: Sau khoảng 2-3 tháng

9. Thời gian đào tạo và học phí toàn khóa

  • Thời gian đào tạo: 150 tín chỉ, dao động từ 3,5-4 năm, tùy thuộc vào lộ trình của người học
  • Học phí: 24,5-27,8 triệu VNĐ/chương trình đại trà; 42 triệu VNĐ/chương trình chất lượng cao

10. Địa chỉ liên hệ

Cơ sở đào tạo phía Bắc (mã trường BVH):

  • Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
  • Km10, đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội
  • Viện Kinh tế Bưu điện
  • Tầng 1, nhà B5, Km10, đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội

Cơ sở đào tạo phía Nam (mã trường BVS)

  • Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông – Cơ sở Tp. Hồ Chí Minh
  • Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, TPHCM

Trên đây là thông tin tổng quan và chi tiết về đợt tuyển sinh hệ Vừa làm vừa học năm 2023 tại Học viện Bưu chính Viễn thông. Thí sinh có thể tham khảo các bài viết khác về Học viện tại Cổng thông tin của trường hoặc tại trang web hocdaihoctuxa.net.