Loading...

đại học xây dựng

Học phí Đại học Xây dựng năm 2023 chính xác nhất

Sinh viên nhập học vào năm học tới tại Trường Đại học Xây dựng Hà Nội có tin vui khi trường này dự kiến không thay đổi học phí. Điều này đưa Đại học Xây dựng Hà Nội vào trong danh sách hiếm hoi của trường đại học không tăng học phí trong suốt 3 năm liên tiếp. Trường Đại học Xây dựng duy trì mức học phí năm 2023, học phí chính quy 11,7 triệu đồng/năm; học phí hệ vừa học vừa làm 20,7 triệu đồng/năm.

dh xay dung

Tổng quan

  • Tên trường: Đại học Xây dựng
  • Tên tiếng Anh: National University of Civil Engineering
  • Mã trường: XDA
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Tại chức
  • Địa chỉ: 55 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
  • SĐT: 086 907 1382

Học phí Đại học Xây dựng năm 2023 – 2024

Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy nhập học năm 2023: Dự kiến học phí theo quy định ở thời điểm hiện tại là 11.700.000 đồng/năm học/sinh viên. Nhà trường sẽ điều chỉnh mức học phí khi có quy định mới của Nhà nước.

Đối với chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ, giai đoạn I (2 năm) học tại Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, học phí 60.000.000 đồng/năm; giai đoạn II (2 năm) học tại Đại học Mississippi (Hoa Kỳ), học phí theo quy định của Đại học Mississippi (khoảng 20.000USD/năm, đã trừ 6.000USD/năm theo thỏa thuận hợp tác giữa Trường ĐHXDHN với Đại học Mississippi). Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên được nhận bằng của Đại học Mississippi.

Học phí Đại học Xây dựng năm 2022 – 2023

Dựa theo mức học phí của các năm trước, năm 2022 trường đại học Xây dựng Hà Nội sẽ có mức thu từ 214.500 VNĐ – 535.700 VNĐ/tín chỉ và từ 2.574.000 – 2.816.000 VNĐ/tháng đối với các lớp giảng dạy bằng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp. Mức thu dự kiến này tương đương tăng 10% so với năm 2021, đúng theo yêu cầu của Bộ GD&ĐT

Học phí Đại học Xây dựng năm 2021 – 2022

Học phí tại Trường Đại học Xây dựng được thu và quản lý theo Điều 5 khoản 2 của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Các lớp đào tạo theo hệ thống tín chỉ: Mức học phí tính theo tín chỉ (TC):

  • Hệ chính quy tập trung: 325.000 đồng/TC- Khoảng 12 triệu đồng/năm
  • Hệ bằng hai, song bằng: 487.500 đồng/TC

2. Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp (P.F.I.E.V) tính theo đơn vị học trình (ĐVHT): 195.000 đồng/ĐVHT

3. Các lớp Anh ngữ, Pháp ngữ:

  • Đối với các lớp XE, CDE, MNE, KTE, XF: 2.340.000 đồng/tháng
  • Đối với các lớp Kiến trúc Anh ngữ, Pháp ngữ (KDE, KDF): 2.560.000 đồng/tháng

4. Các chương trình đào tạo theo CDIO:

  • Các chương trình đào tạo có thời gian thiết kế 4,5 năm: 353.000 đồng/TC
  • Các chương trình đào tạo có thời gian thiết kế 5 năm: 368.500 đồng/TC

Chính sách hỗ trợ học phí

– Đối tượng được miễn học phí

  1. Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

a) Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;

b) Con của liệt sỹ;

c) Con của anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân;

d) Con của anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến;

e) Con của thương binh, con của người hưởng chính sách như thương binh;

f) Con của bệnh binh;

g) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học;

  • Sinh viên khuyết tật.
  • Sinh viên từ 16 đến 22 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng đang học đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ.
  • Sinh viên hệ cử tuyển.
  • Sinh viên dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  1. Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người (Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lụ, Pà Thẻn, La Hủ) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
  2. Sinh viên thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.

- Đối tượng được giảm học phí

  1. Đối tượng được giảm 70% học phí: Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền .
  2. Đối tượng được giảm 50% học phí: Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

- Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập

Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Nhà nước hiện đang học đại học hệ chính

Mức hỗ trợ học tập bằng 100% mức lương cơ sở/người/tháng. Thời gian được hưởng hỗ trợ 12 tháng/năm cho năm học có thời gian học đủ 9 tháng trở lên; trường hợp năm học không đủ 9 tháng thì được hưởng theo thời gian học thực tế.

Quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Đại học Xây dựng

  • Học bổng: Trường Đại học Xây dựng có nhiều chương trình học bổng dành cho sinh viên, bao gồm học bổng khuyến khích học tập, học bổng tài năng, học bổng quốc gia,…
  • Ký túc xá: Trường Đại học Xây dựng có hệ thống ký túc xá hiện đại, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của sinh viên.
  • Hoạt động ngoại khóa: Trường Đại học Xây dựng thường xuyên tổ chức các hoạt động ngoại khóa, giao lưu quốc tế, giúp sinh viên phát triển toàn diện cả về kiến thức, kỹ năng và tư duy.

Xem thêm Thông tin tuyển sinh Đại học Xây dựngĐiểm chuẩn Đại học Xây dựng tại đây.

 

Điểm chuẩn Đại học Xây dựng năm 2023 thay đổi như thế nào?

Điểm chuẩn của trường Đại học Xây dựng năm 2023 nằm trong khoảng từ 17 đến 24,49. Trong đó, ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng đứng đầu với điểm cao nhất đạt 24,49 điểm. Điều đáng chú ý là ngành Công nghệ thông tin giảm xuống 24,25 điểm, mất 1,15 điểm so với năm trước. Trong tổng số 28 ngành đào tạo của trường, có 7 ngành có điểm trúng tuyển thấp nhất là 17 điểm.

dh xay dung

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Xây dựng
  • Tên tiếng Anh: National University of Civil Engineering
  • Mã trường: XDA
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Tại chức
  • Địa chỉ: 55 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
  • SĐT: 086 907 1382

Điểm chuẩn Đại học Xây dựng chất năm 2023

STT Mã xét tuyển Tên ngành/chuyên ngành Xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 Xét tuyển theo phương thức Xét tuyển theo phương thức Xét tuyển theo phương thức Xét học bạ
(mã ngành/ chuyên ngành) Sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2023 Ưu tiên xét tuyển Xét tuyển kết hợp
1 7580101 Ngành Kiến trúc 21,5 Không xét 20 22 Không Xét
2 7580101_02 Ngành Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ 20,64 20 22
3 7580103 Ngành Kiến trúc Nội thất 21,53 20 22
4 7580102 Ngành Kiến trúc cảnh quan 19,23 18 22
5 7580105 Ngành Quy hoạch vùng và đô thị 17 17 22
6 7580105_01 Ngành Quy hoạch vùng và đô thị/ Chuyên ngành Quy hoạch – Kiến trúc
7 7580105 Kỹ thuật xây dựng 17 50 17 22 25,55
8 7580201_01 Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp 20 50 20 22 Không Xét
9 7580201_02 Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình 20 50 20 22 25,13
10 7580201_03 Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Tin học xây dựng 21,2 50 20 22 26,13
11 7580201_04 Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Có 08 chuyên ngành:
1) Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường
2) Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học
3) Kết cấu công trình
4) Công nghệ kỹ thuật xây dựng
5) Kỹ thuật Công trình thủy
6) Kỹ thuật công trình năng lượng
7) Kỹ thuật Công trình biển
8) Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
12 7580205_01 Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường 18 50 18 22 24,62
13 7580213_01 Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Chuyên ngành Kỹ thuật nước – Môi trường nước 17 50 17 22 23,63
14 7520320 Ngành Kỹ thuật Môi trường 17 50 17 22 24,83
15 7520309 Ngành Kỹ thuật vật liệu 17 50 17 22 24,91
16 7510105 Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng 17 50 17 22 26,24
17 7480201 Ngành Công nghệ thông tin 24,25 50 22 25,9 Không xét
18 7480101 Ngành Khoa học Máy tính 23,91 50 22 26
19 7520103 Ngành Kỹ thuật cơ khí 22,65 50 20 22 26,1
20 7520103_01 Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Máy xây dựng 17 50 17 22 24,1
21 7520103_02 Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Cơ giới hoá xây dựng
22 7520103_03 Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện 22,4 50 20 22 25,88
23 7520103_04 Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật ô tô 23,37 50 20 22 26,73
24 7580301 Ngành Kinh tế xây dựng 22,4 50 20 25 Không xét
25 7580302_01 Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý đô thị 21,25 50 20 22
26 7580302_02 Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản 21,5 50 20 22
27 7580302_03 Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị 19,4 50 17 22 26,86
28 7510605 Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 24,49 50 22 26,25 Không xét
29 7580201_QT Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) 17 50 17 22 23,02
30 7480101_QT Ngành Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) 22,9 50 17 22 23,62
31 7520201 Kỹ thuật điện 22,4 50 18 22 26,13

Điểm chuẩn Đại học Xây dựng năm 2022

STT Mã xét tuyển Tên ngành/chuyên ngành Xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT và môn Vẽ Mỹ thuật năm 2022
(mã ngành/ chuyên ngành)
1 7580101 Ngành Kiến trúc 20,59
2 7580101_02 Ngành Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ 20
3 7580103 Ngành Kiến trúc Nội thất 22,6
4 7580102 Ngành Kiến trúc cảnh quan 18
5 7580105 Ngành Quy hoạch vùng và đô thị 16
6 7580105_01 Ngành Quy hoạch vùng và đô thị/ Chuyên ngành Quy hoạch – Kiến trúc 16
7 7580105 Kỹ thuật xây dựng
8 7580201_01 Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp 20
9 7580201_02 Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình 20
10 7580201_03 Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Tin học xây dựng 20,75
11 7580201_04 Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Có 08 chuyên ngành: 16
1) Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường
2) Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học
3) Kết cấu công trình
4) Công nghệ kỹ thuật xây dựng
5) Kỹ thuật Công trình thủy
6) Kỹ thuật công trình năng lượng
7) Kỹ thuật Công trình biển
8) Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
12 7580205_01 Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường 16
13 7580213_01 Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Chuyên ngành Kỹ thuật nước – Môi trường nước 16
14 7520320 Ngành Kỹ thuật Môi trường 16
15 7520309 Ngành Kỹ thuật vật liệu 16
16 7510105 Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng 16
17 7480201 Ngành Công nghệ thông tin 25,4
18 7480101 Ngành Khoa học Máy tính 24,9
19 7520103 Ngành Kỹ thuật cơ khí 22,25
20 7520103_01 Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Máy xây dựng 16
21 7520103_02 Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Cơ giới hoá xây dựng 16
22 7520103_03 Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện 22,1
23 7520103_04 Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật ô tô 23,7
24 7580301 Ngành Kinh tế xây dựng 22,95
25 7580302_01 Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý đô thị 21,4
26 7580302_02 Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản 22,3
27 7580302_03 Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị 16,55
28 7510605 Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 25
29 7580201_QT Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) 20,55
30 7480101_QT Ngành Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) 23,35
31 7520201 Kỹ thuật điện

Xem thêm Thông tin tuyển sinh Đại học Xây dựng và Học phí Đại học Xây dựng tại đây. 

Đại học Xây dựng Hà Nội – Đề án tuyển sinh 2023

Đại học Xây dựng là một trường đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc Bộ Xây dựng Việt Nam. Trường có tiền thân là Khoa Xây dựng của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, được thành lập năm 1956. Trường Đại học Xây dựng là một trong những trường đại học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực xây dựng. Trường đào tạo 29 ngành đại học, 23 ngành cao đẳng, 10 ngành đào tạo sau đại học. Đội ngũ giảng viên của trường có hơn 1.200 giảng viên cơ hữu, trong đó có hơn 50% có trình độ tiến sĩ, phó giáo sư, tiến sĩ khoa học, thạc sĩ. Trường cũng có đội ngũ giảng viên thỉnh giảng là các chuyên gia đầu ngành, các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà khoa học trong và ngoài nước. Trường Đại học Xây dựng luôn chú trọng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất, góp phần phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Trường đã đạt được nhiều thành tích trong đào tạo, nghiên cứu khoa học và công tác xã hội, được Đảng, Nhà nước và nhân dân ghi nhận, đánh giá cao. Cơ hội việc làm của sinh viên Trường Đại học Xây dựng rất cao. Theo khảo sát của trường, 98% sinh viên tốt nghiệp có việc làm trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp. Mức lương khởi điểm của sinh viên tốt nghiệp trường dao động từ 8 triệu đến 15 triệu đồng/tháng, tùy thuộc vào ngành học và năng lực của sinh viên.

412022454_763872772431425_5010420525425137454_n (1)

Tổng quan trường Đại học Xây dựng

  • Tên trường: Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
  • Tên trường tiếng Anh: Hanoi University of Civil Engineering (HUCE)
  • Địa chỉ :  Số 55 đường Giải Phóng, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: XDA
  • Email tuyển sinh: dhxaydung@huce.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Xây dựng năm 2023

Thời gian xét tuyển

Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

  • Đăng ký xét tuyển: Từ ngày 22/6/2023 đến 17h00 ngày 20/7/2023
  • Công bố kết quả xét tuyển đợt 1: Trước 17h00 ngày 28/7/2023
  • Xét tuyển bổ sung: Từ ngày 29/7/2023 đến 17h00 ngày 10/8/2023

Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức

  • Đăng ký xét tuyển: Từ ngày 24/6/2023 đến 17h00 ngày 20/7/2023
  • Công bố kết quả xét tuyển đợt 1: Trước 17h00 ngày 28/7/2023
  • Xét tuyển bổ sung: Từ ngày 29/7/2023 đến 17h00 ngày 10/8/2023

Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức

  • Đăng ký xét tuyển: Từ ngày 24/6/2023 đến 17h00 ngày 20/7/2023
  • Công bố kết quả xét tuyển đợt 1: Trước 17h00 ngày 28/7/2023
  • Xét tuyển bổ sung: Từ ngày 29/7/2023 đến 17h00 ngày 10/8/2023

Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT

  • Đăng ký xét tuyển: Từ ngày 22/6/2023 đến 17h00 ngày 20/7/2023
  • Công bố kết quả xét tuyển đợt 1: Trước 17h00 ngày 28/7/2023
  • Xét tuyển bổ sung: Từ ngày 29/7/2023 đến 17h00 ngày 10/8/2023

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

  • Nhận hồ sơ xét tuyển: Từ ngày 22/6/2023 đến 17h00 ngày 20/7/2023
  • Công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 28/7/2023

 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

 Đối tượng tuyển sinh

  • Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
  • Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Xây dựng sử dụng 5 phương thức xét tuyển năm 2023, bao gồm:

1. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

  • Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Tổ hợp môn xét tuyển: Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Tiếng Anh; Toán, Tiếng Anh, Lịch sử; Toán, Địa lý, Tiếng Anh; Toán, Văn, Tiếng Anh.
  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức

  • Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Tổ hợp môn xét tuyển: Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Toán, Tiếng Anh, Lịch sử; Toán, Địa lý, Tiếng Anh; Toán, Văn, Tiếng Anh.
  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức

  • Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Tổ hợp môn xét tuyển: Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh.
  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT

  • Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Tổ hợp môn xét tuyển: Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
  • Điểm xét tuyển: Tổng điểm 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển, trong đó điểm môn Toán nhân hệ số 2.
  • Thí sinh phải có điểm trung bình chung học tập lớp 12 của tổ hợp xét tuyển đạt từ 7,0 trở lên.

5. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

  • Đối tượng: Thí sinh thuộc các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Tổ hợp môn xét tuyển: Theo quy định của từng đối tượng xét tuyển.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 Toán, Vật lý, Hóa học 18 điểm
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức Toán, Lý, Hóa 650 điểm
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức Toán, Lý, Hóa 800 điểm
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT Toán, Vật lý, Hóa học Tổng điểm 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển, trong đó điểm môn Toán nhân hệ số 2 >= 22 điểm và điểm trung bình chung học tập lớp 12 của tổ hợp xét tuyển đạt từ 7,0 trở lên
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo Theo quy định của từng đối tượng xét tuyển

Các ngành tuyển sinh của trường Đại học Xây dựng 2023

Lí do lựa chọn trường trường Đại học Xây dựng

Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất

Đội ngũ giáo viên

Trường Đại học Xây dựng có đội ngũ giáo viên giảng dạy hùng hậu, với hơn 1.000 giảng viên, trong đó có nhiều giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ. Đội ngũ giáo viên của trường được đào tạo bài bản, có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm thực tế.

Cơ sở vật chất

Trường Đại học Xây dựng có cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập của sinh viên. Trường có tổng diện tích hơn 50 ha, với hệ thống giảng đường, phòng học, phòng thí nghiệm, thư viện, ký túc xá,… được trang bị đầy đủ thiết bị hiện đại.

Cơ hội việc làm khi ra trường

Theo khảo sát của Trường Đại học Xây dựng, tỷ lệ sinh viên có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp đạt trên 90%. Mức lương khởi điểm của sinh viên Trường Đại học Xây dựng dao động từ 7-10 triệu đồng/tháng, tùy theo ngành nghề và năng lực của từng cá nhân. Ngoài ra, sinh viên Trường Đại học Xây dựng còn có cơ hội học tập nâng cao trình độ tại các trường đại học trong và ngoài nước. Trường có nhiều chương trình hợp tác đào tạo với các trường đại học danh tiếng trên thế giới, giúp sinh viên có cơ hội tiếp cận với nền giáo dục tiên tiến.

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường

  • Học bổng: Trường Đại học Xây dựng có nhiều chương trình học bổng dành cho sinh viên, bao gồm học bổng khuyến khích học tập, học bổng tài năng, học bổng quốc gia,…
  • Ký túc xá: Trường Đại học Xây dựng có hệ thống ký túc xá hiện đại, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của sinh viên.
  • Hoạt động ngoại khóa: Trường Đại học Xây dựng thường xuyên tổ chức các hoạt động ngoại khóa, giao lưu quốc tế, giúp sinh viên phát triển toàn diện cả về kiến thức, kỹ năng và tư duy.

Xem thêm Học phí Đại học Xây dựng và Điểm chuẩn Đại học Xây dựng tại đây.