Tính theo xu hướng tăng của học phí trong những năm qua, dự kiến học phí cho năm 2023 tại Đại học Thủy Lợi sẽ tăng 10% so với năm 2022. Mức học phí trung bình dự kiến sẽ nằm trong khoảng từ 11.000.000 đến 13.000.000 đồng mỗi năm.
Tổng quan
- Tên trường: Trường Đại học Thủy lợi
- Tên trường tiếng Anh: Thuyloi University
- Địa chỉ : 175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội
- Mã tuyển sinh: TLA
- Email tuyển sinh: phonghcth@tlu.edu.vn
Học phí Đại học Thủy lợi năm 2023 – 2024
Năm học sắp tới, trường dự kiến giữ nguyên khung học phí như năm học trước đó. Cụ thể:
Hệ dự bị đại học: 5.500.000 VNĐ/ 1 học kỳ
Hệ cao đẳng, đại học chính quy:
- Khối ngành kỹ thuật, Công nghệ thông tin, Công nghệ sinh học:
- Hệ Đại học chính quy:
- Nhóm ngành Kỹ thuật, Công nghệ (trừ nhóm ngành CNTT, ngành công nghệ sinh học): 310.000 VNĐ/ 1 tín chỉ
- Nhóm ngành CNTT, ngành công nghệ sinh học: 305.000 VNĐ/ 1 tín chỉ
- Hệ Đại học chính quy (cử tuyển, ký hợp đồng với các tỉnh): 5.850.000 VNĐ/ 1 học kỳ
- Hệ liên thông cao đẳng ngành kỹ thuật lên đại học: 345.000 VNĐ/1 tín chỉ
- Hệ liên thông cao đẳng ngành CNTT lên đại học: 275.000 VNĐ/1 tín chỉ
- Hệ Đại học chính quy:
- Khối ngành kinh tế ( Kinh tế, Kế toán, Kiểm toán, Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử,, Logistics & QL chuỗi cung ứng, Quản trị DV du lịch & lữ hành, Tài chính ngân hàng,…), khối ngành luật:
- Hệ Đại học chính quy: 270.000 VNĐ/ 1 tín chỉ
- Hệ Đại học chính quy (cử tuyển, ký hợp đồng với các tỉnh): 4.900.000 VNĐ/ 1 học kỳ
- Khối ngành khoa học xã hội (ngôn ngữ Anh):
- Hệ Đại học chính quy: 255.000 VNĐ/ 1 tín chỉ
- Hệ Đại học chính quy (cử tuyển, ký hợp đồng với các tỉnh): 4.900.000 VNĐ/ 1 học kỳ
Hệ đại học chính quy ( chương trình tiên tiến):
- Các môn Lý luận chính trị, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng, Tiếng Anh nâng cao: 310.000 VNĐ/ 1 tín chỉ
- Các môn học bằng Tiếng ANh (theo chương trình các trường đối tác) và môn Tiếng Anh: 810.000 VNĐ/ 1 tín chỉ
Đào tạo thạc sĩ
- Khối ngành kinh tế: 365.000 VNĐ/ 1 tín chỉ
- Khối ngành kỹ thuật & CNTT: 435.000/ 1 tín chỉ
Học phí Đại học Thủy lợi năm 2022 – 2023
STT | Chuyên ngành Đào tạo | Mức thu học phí (VNĐ/tín chỉ) |
1 | Kinh tế | 300.000 |
2 | Quản trị kinh doanh | 300.000 |
3 | Kế toán | 300.000 |
4 | Công nghệ thông tin | 340.000 |
5 | Hệ thống thông tin | 340.000 |
6 | Kỹ thuật phần mềm | 340.000 |
7 | Công nghệ sinh học | 340.000 |
Học phí Đại học Thủy lợi năm 2021 – 2022
STT | Chuyên ngành Đào tạo | Mức thu học phí (VNĐ/tín chỉ) |
1 | Kinh tế | 270.000 |
2 | Quản trị kinh doanh | 270.000 |
3 | Kế toán | 270.000 |
4 | Công nghệ thông tin | 310.000 |
5 | Hệ thống thông tin | 310.000 |
6 | Kỹ thuật phần mềm | 310.000 |
7 | Công nghệ sinh học | 310.000 |
Chính sách hỗ trợ học phí
1. Đối tượng míễn học phí
Sinh viên là con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh; con của người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học (theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30/7/2012 của Văn phòng Quốc hội);
Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
Sinh viên hệ cử tuyển;
Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, trong đó:
- Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu;
- Vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
2. Đối tượng giảm 70% học phí
Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đối tượng giảm 50% học phí
Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
Quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Đại học Thủy lợi
Từ năm 2009, Trường Đại học có một quỹ học bổng “Lê Văn Kiểm và gia đình” dành cho sinh viên. Đây là quỹ học bổng mang tên của cựu sinh viên khóa 6 của trường – AHLD Lê Văn Kiểm – hiện nay là Chủ tịch Hội đồng quản trị – Tổng Giám đốc Công ty Golf Long Thành. Trị giá ban đầu của quỹ học bổng là 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng).
1. Quỹ học bổng khuyến học “Lê Văn Kiểm và gia đình”
Quỹ học bổng “Lê Văn Kiểm và gia đình” do cựu sinh viên khóa 6 ngành Kỹ thuật tài nguyên nước – Ông Lê Văn Kiểm và gia đình tài trợ cho Nhà trường để cấp cho sinh viên vào cuối mỗi năm học.
2. Mức học bổng, các loại học bổng khuyến học “Lê Văn Kiểm và gia đình”
2.1. Mức học bổng: 15.000.000 đồng/sinh viên
2.2. Các loại học bổng:
– Học bổng dành cho sinh viên nghèo vượt khó:
+ Sinh viên thuộc diện được hưởng chế độ chính sách, mồ côi cha mẹ không nơi nương tựa, dân tộc thiểu số có hoàn cảnh khó khăn, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn…;
+ Kết quả học tập và rèn luyện đạt từ trung bình trở lên.
- Học bổng dành cho sinh viên xuất sắc:
Sinh viên có kết quả học tập đạt loại Giỏi và rèn luyện đạt loại Tốt trở lên, đồng thời tham gia các kỳ thi Olympic hoặc nghiên cứu khoa học cấp trường, cấp bộ, cấp quốc gia đạt từ giải Ba trở lên ở năm học xét học bổng.
- Học bổng dành cho sinh viên thủ khoa đầu vào: dành cho sinh viên có điểm thi THPT cao nhất trường thuộc tổ hợp xét tuyển, không bao gồm điểm ưu tiên và nhập học ở năm xét học bổng.
Xem thêm Thông tin tuyển sinh Đại học Thủy lợi và Điểm chuẩn Đại học Thủy lợi tại đây.