Đại học Kiến trúc Hà Nội là trường dẫn đầu trong việc đào tạo kỹ sư trong lĩnh vực kiến trúc và xây dựng ở khu vực miền Bắc và toàn quốc. Trường cam kết nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục, thúc đẩy sự phát triển của cộng đồng giảng viên và sinh viên, cũng như tạo ra môi trường học tập lý tưởng để góp phần vào sự phát triển toàn diện của đất nước. Học phí Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023-2024 dao động trong khoảng 12.000.000 đ -14.500.000 đ.
Tổng quan
- Tên trường: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural University (HAU)
- Mã trường: KTA
- Địa chỉ: Km 10, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân , TP Hà Nội.
- Website: https://hau.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/DHKIENTRUCHN
Học phí Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023
STT | Nội dung | Học phí/1 sinh viên/năm học |
I | Học phí chính quy chương trình đại trà | |
1 | Ngành Đồ hoạ, Điêu khắc, Thời trang | 12.000.000 |
2 | Các ngành còn lại | |
2.1 | Ngành đào tạo 5 năm | 14.500.000 |
2.2 | Ngành đào tạo 4,5 năm | 14.500.000 |
2.3 | Ngành đào tạo 4 năm | 14.500.000 |
II | Học phí chương trình nước ngoài | |
1 | Đào tạo chương trình tiên tiến | 35.000.000 |
2 | Đào tạo cử nhân Kiến trúc DEEA | 75.000.000 |
3 | Đào tạo cử nhân Kiến trúc Nội thất – IAHC | 82.500.000 |
III | Học phí hình thức vừa học vừa làm (Đại học) | 21.700.000 |
Học phí Đại học Kiến trúc Hà Nội năm học 2022 – 2023
STT | Ngành đào tạo | Mức học phí (VNĐ/tín chỉ) |
1 | Điêu khắc | 487.000 |
2 | Thiết kế đồ hoạ | 483.300 |
3 | Thiết kế Nội thất | 476.200 |
4 | Thiết kế Thời trang | 472.800 |
5 | Kiến trúc | 453.000 |
6 | Quy hoạch vùng và đô thị | 453.000 |
7 | Kiến trúc cảnh quan | 453.000 |
8 | Thiết kế đô thị | 453.000 |
9 | Quản lý xây dựng dự án | 426.400 |
10 | Công nghệ đa phương tiện | 426.400 |
11 | Quản lý bất động sản | 426.400 |
12 | Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu xây dựng | 435.000 |
13 | Quản lý xây dựng dự án | 435.000 |
14 | Kinh tế Xây dựng | 435.000 |
15 | Công nghệ Thông tin | 435.000 |
16 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 435.000 |
17 | Ngành/Khoa Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông | 435.000 |
18 | Chuyên ngành: Xây dựng Công trình ngầm Đô thị; Kỹ thuật hạ tầng Đô thị; Công nghệ Cơ điện công trình; Kỹ thuật Môi trường Đô thị | 435.000 |
435.000 | ||
19 | Quản lý vận tải và Logistic | 436.000 |
20 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 432.000 |
21 | Chương trình đào tạo tiên tiến Kiến trúc | 35.000.000 VNĐ/năm |
Chính sách miễn, giảm phí
Diện được miễn 100% học phí
- Anh hùng, thương binh, bệnh binh được xếp hạng.
- Con của Liệt sỹ, Thương binh, Bệnh binh, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến.
- Sinh viên có bố, mẹ tham gia kháng chiến chống Mỹ bị nhiễm chất độc hoá học không còn khả năng lao động và ảnh hưởng nặng nề đến sức khoẻ con cái.
- Sinh viên mồ côi cha mẹ không nơi nương tựa.
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
- Sinh viên bị khuyết tật, tàn tật có khó khăn về kinh tế.
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Diện được giảm 70% học phí
Sinh viên là người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của nhà nước.
Diện được giảm 50% học phí
Sinh viên là con cán bô, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
Một số chính sách giúp khuyến khích sinh viên học tập
Có một số chính sách được thiết lập để khuyến khích sinh viên trong việc học tập và phát triển:
1. Đối với các thí sinh trúng tuyển vào các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành KTA04, như ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị và ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, sau khi đã hoàn thành thủ tục nhập học, chính sách bao gồm:
- Tặng học bổng cho 25% số thí sinh trúng tuyển, với điều kiện học bổng dành cho thí sinh có kết quả học tập tốt nhất ở bậc THPT sớm nhất. Mỗi suất học bổng có giá trị tương đương với học phí của học kỳ đầu tiên trong chương trình đào tạo của ngành trúng tuyển.
- Cam kết đảm bảo việc làm sau khi tốt nghiệp cho 50% số sinh viên có thành tích học tập tốt nhất.
2. Ngoài ra, còn có các chính sách khen thưởng như:
- Tặng 01 suất khen thưởng cho thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển cao nhất ở mỗi ngành/chuyên ngành, sau khi đã hoàn thành thủ tục nhập học (không áp dụng đối với thí sinh trúng tuyển thẳng, trúng tuyển sớm).
- Tặng 05 suất khen thưởng cho thí sinh trúng tuyển vào mỗi lớp Kiến trúc sư tài năng (K+) và Kỹ sư tài năng (X+), với điều kiện có điểm xét tuyển cao nhất (không áp dụng đối với thí sinh trúng tuyển thẳng, trúng tuyển sớm).
Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đội ngũ cán bộ
Trường hiện có tổng cộng 520 cán bộ, trong đó bao gồm 307 giảng viên. Số liệu chi tiết như sau:
- 1 Giáo sư
- 29 Phó Giáo sư
- 99 Tiến sĩ
- 402 Thạc sĩ
- 47 Giảng viên có trình độ đại học
Đây là một đội ngũ cốt lõi với trình độ học vấn cao, có nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực xây dựng, thiết kế và mỹ thuật, đặc biệt tại miền Bắc và cả nước.
Cơ sở vật chất
Trường được trang bị một tòa nhà giảng đường 13 tầng, với thiết kế hiện đại và môi trường sạch sẽ. Thư viện điện tử của trường cung cấp hàng nghìn đầu sách, phục vụ cho hoạt động giảng dạy và học tập của cả giảng viên lẫn sinh viên.
Để đảm bảo nhu cầu sinh hoạt, học tập của sinh viên, trường đã xây dựng khu ký túc xá trên diện tích của mình, với khả năng chứa đựng lớn.
Xem thêm Thông tin tuyển sinh Đại học Kiến trúc Hà Nội và Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội tại đây.