Loading...

đại học kiến trúc hà nội

Học phí Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023-2024

Đại học Kiến trúc Hà Nội là trường dẫn đầu trong việc đào tạo kỹ sư trong lĩnh vực kiến trúc và xây dựng ở khu vực miền Bắc và toàn quốc. Trường cam kết nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục, thúc đẩy sự phát triển của cộng đồng giảng viên và sinh viên, cũng như tạo ra môi trường học tập lý tưởng để góp phần vào sự phát triển toàn diện của đất nước. Học phí Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023-2024 dao động trong khoảng 12.000.000 đ -14.500.000 đ.

dh kien truc hn 1

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural University (HAU)
  • Mã trường: KTA
  • Địa chỉ: Km 10, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân , TP Hà Nội.
  • Website: https://hau.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/DHKIENTRUCHN

Học phí Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023

STT Nội dung Học phí/1 sinh viên/năm học
I Học phí chính quy chương trình đại trà
1 Ngành Đồ hoạ, Điêu khắc, Thời trang 12.000.000
2 Các ngành còn lại
2.1 Ngành đào tạo 5 năm 14.500.000
2.2 Ngành đào tạo 4,5 năm 14.500.000
2.3 Ngành đào tạo 4 năm 14.500.000
II Học phí chương trình nước ngoài
1 Đào tạo chương trình tiên tiến 35.000.000
2 Đào tạo cử nhân Kiến trúc DEEA 75.000.000
3 Đào tạo cử nhân Kiến trúc Nội thất – IAHC 82.500.000
III Học phí hình thức vừa học vừa làm (Đại học) 21.700.000

Học phí Đại học Kiến trúc Hà Nội năm học 2022 – 2023 

STT Ngành đào tạo Mức học phí (VNĐ/tín chỉ)
1 Điêu khắc 487.000
2 Thiết kế đồ hoạ 483.300
3 Thiết kế Nội thất 476.200
4 Thiết kế Thời trang 472.800
5 Kiến trúc 453.000
6 Quy hoạch vùng và đô thị 453.000
7 Kiến trúc cảnh quan 453.000
8 Thiết kế đô thị 453.000
9 Quản lý xây dựng dự án 426.400
10 Công nghệ đa phương tiện 426.400
11 Quản lý bất động sản 426.400
12 Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu xây dựng 435.000
13 Quản lý xây dựng dự án 435.000
14 Kinh tế Xây dựng 435.000
15 Công nghệ Thông tin 435.000
16 Kỹ thuật cấp thoát nước 435.000
17 Ngành/Khoa Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông 435.000
18 Chuyên ngành: Xây dựng Công trình ngầm Đô thị; Kỹ thuật hạ tầng Đô thị; Công nghệ Cơ điện công trình; Kỹ thuật Môi trường Đô thị 435.000
435.000
19 Quản lý vận tải và Logistic 436.000
20 Xây dựng dân dụng và công nghiệp 432.000
21 Chương trình đào tạo tiên tiến Kiến trúc 35.000.000 VNĐ/năm

Chính sách miễn, giảm phí

Diện được miễn 100% học phí

  • Anh hùng, thương binh, bệnh binh được xếp hạng.
  • Con của Liệt sỹ, Thương binh, Bệnh binh, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân,  Anh hùng Lao động trong kháng chiến.
  • Sinh viên có bố, mẹ tham gia kháng chiến chống Mỹ bị nhiễm chất độc hoá học không còn khả năng lao động và ảnh hưởng nặng nề đến sức khoẻ con cái.
  • Sinh viên mồ côi cha mẹ không nơi nương tựa.
  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
  • Sinh viên bị khuyết tật, tàn tật có khó khăn về kinh tế.
  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Diện được giảm 70% học phí

Sinh viên là người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của nhà nước.

Diện được giảm 50% học phí

Sinh viên là con cán bô, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Một số chính sách giúp khuyến khích sinh viên học tập 

Có một số chính sách được thiết lập để khuyến khích sinh viên trong việc học tập và phát triển:

1. Đối với các thí sinh trúng tuyển vào các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành KTA04, như ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị và ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, sau khi đã hoàn thành thủ tục nhập học, chính sách bao gồm:

  • Tặng học bổng cho 25% số thí sinh trúng tuyển, với điều kiện học bổng dành cho thí sinh có kết quả học tập tốt nhất ở bậc THPT sớm nhất. Mỗi suất học bổng có giá trị tương đương với học phí của học kỳ đầu tiên trong chương trình đào tạo của ngành trúng tuyển.
  • Cam kết đảm bảo việc làm sau khi tốt nghiệp cho 50% số sinh viên có thành tích học tập tốt nhất.

2. Ngoài ra, còn có các chính sách khen thưởng như:

  • Tặng 01 suất khen thưởng cho thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển cao nhất ở mỗi ngành/chuyên ngành, sau khi đã hoàn thành thủ tục nhập học (không áp dụng đối với thí sinh trúng tuyển thẳng, trúng tuyển sớm).
  • Tặng 05 suất khen thưởng cho thí sinh trúng tuyển vào mỗi lớp Kiến trúc sư tài năng (K+) và Kỹ sư tài năng (X+), với điều kiện có điểm xét tuyển cao nhất (không áp dụng đối với thí sinh trúng tuyển thẳng, trúng tuyển sớm).

Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất Đại học Kiến trúc Hà Nội

Đội ngũ cán bộ

Trường hiện có tổng cộng 520 cán bộ, trong đó bao gồm 307 giảng viên. Số liệu chi tiết như sau:

  • 1 Giáo sư
  • 29 Phó Giáo sư
  • 99 Tiến sĩ
  • 402 Thạc sĩ
  • 47 Giảng viên có trình độ đại học

Đây là một đội ngũ cốt lõi với trình độ học vấn cao, có nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực xây dựng, thiết kế và mỹ thuật, đặc biệt tại miền Bắc và cả nước.

Cơ sở vật chất

Trường được trang bị một tòa nhà giảng đường 13 tầng, với thiết kế hiện đại và môi trường sạch sẽ. Thư viện điện tử của trường cung cấp hàng nghìn đầu sách, phục vụ cho hoạt động giảng dạy và học tập của cả giảng viên lẫn sinh viên.

Để đảm bảo nhu cầu sinh hoạt, học tập của sinh viên, trường đã xây dựng khu ký túc xá trên diện tích của mình, với khả năng chứa đựng lớn.

Xem thêm Thông tin tuyển sinh Đại học Kiến trúc Hà Nội Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội tại đây.

Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023

dh kien truc hn

 

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội
  • Tên trường Tiếng Anh: Hanoi Architectural University (HAU)
  • Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural University
  • Địa chỉ: Km10, đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
  • Website: http://hau.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: KTA
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@hau.edu.vn

Điểm chuẩn Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023

Đại học Kiến trúc điểm chuẩn năm 2023 xét theo phương thức điểm thi THPT được chia thành 4 nhóm ngành tuyển sinh, và 8 ngành xét học bạ cụ thể như sau:

Điểm chuẩn THPT Đại học Kiến trúc năm 2023
STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp Thang điểm Tiêu chí phụ Điểm chuẩn
1 Nhóm ngành 1 ( xét tuyển theo nhóm ngành )
1.1 Kiến trúc 7580101 V00, V01, V02 (Điểm Vẽ mỹ thuật x2) 40 Đạt điều kiện điểm NK 28,8
1.2 Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 28
1.3 Quy hoạch vùng và đô thị ( Chuyên ngành Thiết kế đô thị) 7580105_1 27,65
2 Nhóm ngành 2 ( xét thuyển theo nhóm ngành )
2.1 Kiến trúc cảnh quan 7580102 V00, V01, V02 (Điểm Vẽ mỹ thuật x2) 40 Đạt điều kiện điểm NK 26,7
2.2 Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc 7580101_1 26,23
3 Nhóm ngành 3 ( xét tuyển theo nhóm ngành )
3.1 Thiết kế nội thất 7580108 H00, H02 30 Đạt điều kiện điểm NK. Nếu điểm xét tuyển = 23,00 cần có điểm NK >= 15,00 23
3.2 Điêu khắc 7210105 Đạt điều kiện điểm NK; Điểm NK <15,00 23
4 Nhóm ngành 4 (xét tuyển theo nhóm ngành )
4.1 Kỹ thuật cấp thoát nước 7580213 A00, A01, D01, D07 30 Đăng ký NV ưu tiên chuyên ngành trong nhóm ngành 21,45
4.2 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị) 7580210 21,45
4.3 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) 7580210_1 21,45
4.4 Kỹ thuật cơ sơ hạ tầng (Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình) 7580210_2 21,45
4.5 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 21,45
Các ngành (xét tuyển theo đơn ngành)
5 Thiết kề đồ họa 7210403 H00, H02 30 Đạt điều kiện về điểm NK 24
6 Thiết kế thời trang 7210404 22,99
7 Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) 7580201 A00, A01, D01, D07 30 20,01
8 Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị) 75802011 21,3
9 Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) 75802012 22,5
10 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 7510105 21,75
11 Quản lý xây dựng 7580302 A00, A01, C01, D01 30 21,75
12 Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý bất động sản) 7580302_1 21,95
13 Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics) 7580302_2 23,93
14 Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế phát triển) 7580302_3 22,35
15 Kinh tế Xây dựng 7580301 22,9
16 Kinh tế Xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế đầu tư) 7580301_1 22,8
17 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, D07 30 23,56
18 Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện) 7480201_1 24,75
Điểm chuẩn Xét học bạ Đại học Kiến trúc năm 2023
STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 7510105 A00, A01, D01, D07 19
2 Xây dựng công trình ngầm đô thị 7580201_1 A00, A01, D01, D07 19
3 Quản lý dự án xây dựng 7580201_2 A00, A01, D01, D07 24
4 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 A00, A01, D01, D07 20,5
5 Kỹ thuật hạ tầng đô thị 7580210 A00, A01, D01, D07 20,5
6 Kỹ thuật môi trường đô thị 7580210_1 A00, A01, D01, D07 20,5
7 Công nghệ cơ điện công trình 7580210_2 A00, A01, D01, D07 20,5
8 Kỹ thuật cấp thoát nước 7580213 A00, A01, D01, D07 20,5

Ngưỡng điểm chuẩn xét tuyển của trường có sự biến động so với năm học trước đó, cụ thể:

Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG Chú thích
1 7580101 Kiến trúc V00 29 Đạt điều kiện về điểm NK
2 7580105 Quy hoạch vùng đô thị V00 27,6 Đạt điều kiện về điểm NK
3 7580105_1 Quy hoạch vùng đô thị (Chuyên ngành Thiết kế đô thị) V00 27 Đạt điều kiện về điểm NK
4 7580102 Kiến trúc cảnh quan V00 25 Đạt điều kiện về điểm NK
5 7580101_1 Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc V00 22 Đạt điều kiện về điểm NK
6 7580108 Thiết kế nội thất H00 21,75 Điểm NK >= 13.5; Đạt điều kiện về điểm NK
7 7210105 Điêu khắc H00 22,5 Điểm NK >= 13.5; Đạt điều kiện về điểm NK
8 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước A00;A01;D01;D07 22,5
9 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị) A00;A01;D01;D07 22,5
10 7580210_1 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) A00;A01;D01;D07 22,5
11 7580210_2 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình) A00;A01;D01;D07 22,5
12 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00;A01;D01;D07 22,5
13 7210403 Thiết kế đồ họa H00 23 Đạt điều kiện về điểm NK
14 7210404 Thiết kế thời trang H00 21,75 Đạt điều kiện về điểm NK
15 7580201 Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) A00;A01;D01;D07 22
16 7580201_1 Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị) A00;A01;D01;D07 21
17 7580201_2 Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) A00;A01;D01;D07 22
18 7510105 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng A00;A01;D01;D07 21
19 7580302 Quản lý xây dựng A00;A01;C01;D01 22,25
20 7580302_1 Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý bất động sản) A00;A01;C01;D01 23,35
21 7580302_2 Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics) A00;A01;C01;D01 23,4
22 7580302_3 Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế phát triển) A00;A01;C01;D01 21,4
23 7580301 Kinh tế xây dựng A00;A01;C01;D01 23,45
24 7580301_1 Kinh tế xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế đầu tư) A00;A01;C01;D01 23,1
25 7480201 Công nghệ thông tin A00;A01;D01;D07 24,75
26 7480201_1 Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện) A00;A01;D01;D07 25,75
Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG Chú thích
1 7580101 Kiến trúc V00 28,85 Vẽ nhân 2
2 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00 27,5 Vẽ nhân 2
3 7580105_1 Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành Thiết kế đô thị) V00 27 Vẽ nhân 2
4 7580102 Kiến trúc cảnh quan V00 26,5 Vẽ nhân 2
5 7580101_1 Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc V00 24 Vẽ nhân 2
6 7580108 Thiết kế nội thất H00 21,25
7 7210105 Điêu khắc H00 21,25
8 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước A00;A01;D01;D07 20
9 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị) A00;A01;D01;D07 20
10 7580210_1 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) A00;A01;D01;D07 20
11 7580210_2 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình) A00;A01;D01;D07 20
12 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00;A01;D01;D07 20
13 7210403 Thiết kế đồ họa H00 22,5
14 7210404 Thiết kế thời trang H00 21
15 7580201 Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) A00;A01;D01;D07 21,5
16 7580201_1 Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị) A00;A01;D01;D07 19
17 7580201_2 Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị) A00;A01;D01;D07 20
18 7510105 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng A00;A01;D01;D07 19
19 7580302 Quản lý xây dựng A00;A01;C01;D01 19,75
20 7580302_1 Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý bất động sản) A00;A01;C01;D01 22
21 7580301 Kinh tế Xây dựng A00;A01;C01;D01 22,5
22 7480201 Công nghệ thông tin A00;A01;D01;D07 24,5
23 7480201_1 Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện) A00;A01;D01;D07 25,25
Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG
1 7580101 Kiến trúc V00 28,5
2 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00 26
3 7580102 Kiến trúc cảnh quan V00 24,75
4 7580101_1 Chương trình tiên tiến Ngành Kiến trúc V00 22
5 7210403 Thiết kế đồ họa H00 22,25
6 7210404 Thiết kế thời trang H00 21,5
7 7580108 Thiết kế nội thất H00 20
8 7210105 Điêu khắc H00 20
9 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước A00; A01; B00; D07 16
10 7580210 Kỹ thuật hạ tầng đô thị A00; A01; B00; D07 16
11 7580210_1 Kỹ thuật môi trường đô thị A00; A01; B00; D07 16
12 7580210_2 Công nghệ cơ điện công trình A00; A01; B00; D07 16
13 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; B00; D07 16
14 7580201 Xây dựng dân dụng và công nghiệp A00; A01; D07 16,05
15 7580201_1 Xây dựng công trình ngầm đô thị A00; A01; D07 15,85
16 7510105 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng A00; A01; D07 15,65
17 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; D01; D07 17,5
18 7580301 Kinh tế xây dựng A00; A01; D01; D07 17
19 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D07 21

 

Xem thêm Thông tin tuyển sinh Đại học Kiến trúc và Học phí Đại học Kiến trúc tại đây.

Đại học Kiến trúc Hà Nội thông tin tuyển sinh 2023

Đại học Kiến trúc Hà Nội (HAU) là một trường đại học chuyên ngành, một trong những trường hàng đầu về đào tạo nhóm ngành kỹ thuật, công nghệ và thiết kế tại Việt Nam. Trường được thành lập vào năm 1969, tiền thân là Ban Kiến trúc Trường Mỹ thuật Đông Dương.HAU là một trường đại học có uy tín trong lĩnh vực kiến trúc và xây dựng tại Việt Nam. Trường đã đào tạo ra nhiều kiến trúc sư, kỹ sư tài năng, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.Chương trình đào tạo tại trường được thiết kế linh hoạt, đáp ứng nhanh chóng với các xu hướng mới trong lĩnh vực kiến trúc và quy hoạch đô thị. Sinh viên tại Đại học Kiến trúc Hà Nội không chỉ được học hỏi chuyên môn mà còn được khuyến khích phát triển kỹ năng sáng tạo và tư duy độc lập. Năm nay, Đại học Kiến trúc Hà Nội đã có một số thay đổi trong phương thức tuyển sinh các thí sinh cần chú ý.

415038504_775818827920205_8748395590883709268_nTổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
  • Tên trường tiếng Anh: Hanoi Architectural University (HAU).
  • Địa chỉ :

Trụ sở chính: Km 10, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

Cơ sở Vĩnh Phúc thuộc Trường: Số 24 Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

  • Website: http://hau.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: KTA
  • Email tuyển sinh: daotao@hau.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Kiến  trúc Hà Nội 2023

Đại học Kiến trúc Hà Nội tuyển sinh năm 2023 với 26 ngành/chuyên ngành/chương trình đào tạo, theo 4 phương thức.

Thời gian đăng kí  xét tuyển

từ ngày 22/7/2023 đến 17h00 ngày 28/7/2023

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh:

a. Người Việt Nam hoặc người nước ngoài thuộc một trong hai trường hợp sau:
– Người đã có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam, hoặc bằng tốt nghiệp của nước ngoài được
công nhận trình độ tương đương được dự tuyển vào tất cả các ngành;
– Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định
của pháp luật được dự tuyển vào các ngành thuộc nhóm ngành của ngành nghề đã tốt nghiệp trung cấp.
b. Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu và đạt các điều kiện theo quy định của trường: Thông tin chi tiết tại đường link sau: https://drive.google.com/file/d/19MHJuGP6pB1lLM44oOGxbE4Zsou0ahrj/view

– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

– Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

c. Thí sinh ĐKXT vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00, V01, V02, H00 và H02 phải tham dự kỳ thi
năng khiếu năm 2023 do Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội tổ chức.

Phạm vi tuyển sinh:

Đại học Kiến trúc Hà Nội tuyển sinh trong cả nước, bao gồm cả thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các điều kiện về sức khỏe, tiếng Việt và học tập.

Phương thức tuyển sinh

  • Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT:

Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Tổ hợp xét tuyển: Các tổ hợp xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT.
Cách thức xét tuyển: Xét tuyển theo tổng điểm 3 môn thi theo tổ hợp xét tuyển, trong đó điểm môn thi của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 không thấp hơn 22,5 điểm.

  • Thi tuyển kết hợp với xét tuyển:

Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Tổ hợp xét tuyển: Các tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02.
Cách thức xét tuyển:
Xét tuyển theo kết quả thi 3 môn thi năng khiếu (hình thức thi: Vẽ trang trí; Vẽ hình họa; Hình khối kiến trúc) và kết quả học tập của 3 môn học (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ) trong 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT.
Điểm xét tuyển được tính theo công thức: ĐXT = (ĐT1 + ĐT2 + ĐT3)/3 + (ĐT4 + ĐT5 + ĐT6)/3
Trong đó:
ĐT1, ĐT2, ĐT3: Điểm thi 3 môn thi năng khiếu.
ĐT4, ĐT5, ĐT6: Điểm học tập của 3 môn học (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ) trong 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT.

  • Xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT:

Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Tổ hợp xét tuyển: Các tổ hợp xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT.
Cách thức xét tuyển: Xét tuyển theo tổng điểm của 6 môn học (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Vật lý, Hóa học, Sinh học) trong 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT, trong đó điểm môn thi của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 không thấp hơn 22,5 điểm.

  • Xét tuyển thẳng:

Đối tượng: Thí sinh thuộc các đối tượng được xét tuyển thẳng theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT và quy định riêng của Nhà trường.
Tổ hợp xét tuyển: Tất cả các ngành/chuyên ngành, chương trình đào tạo.
Cách thức xét tuyển: Theo quy định của Bộ GDĐT và quy định riêng của Nhà trường.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

  • Đối với các tổ hợp xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: 

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các tổ hợp xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT sẽ được Đại học Kiến trúc Hà Nội thông báo trước thời gian kết thúc đăng ký dự tuyển ít nhất 10 ngày.

Đối với thí sinh dùng kết quả thi được bảo lưu từ kỳ thi tốt nghiệp THPT các năm 2021, 2022 để xét tuyển năm 2023, điểm xét tuyển của năm 2023 phải lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của nhóm ngành hoặc ngành mà thí sinh đã đăng ký xét tuyển của năm tương ứng (năm 2021 hoặc năm 2022). Điều kiện này không áp dụng cho thí sinh đăng ký các ngành năng khiếu thuộc các tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02, H00 và H02.

  • Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT:

Thí sinh có tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2+ ĐTB môn 3) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm.
Với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển, điểm mỗi học kỳ của cả 5 học kỳ phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.
Điểm xét tuyển của thí sinh dùng kết quả thi được bảo lưu phải lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của năm tương ứng, trừ các ngành năng khiếu.

  • Xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT:

Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2+ ĐTB môn 3) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm.
Với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển, điểm mỗi học kỳ của cả 5 học kỳ phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.

  • Xét tuyển kết hợp với thi năng khiếu:

Thí sinh phải có tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2+ ĐTB môn 3) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm.
Với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển, điểm mỗi học kỳ của cả 5 học kỳ phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.
Thí sinh phải có điểm năng khiếu đáp ứng điều kiện sau:
Đối với tổ hợp xét tuyển V00: (Điểm MT1 + Điểm MT2) x 2,0 ≥ Điểm tối thiểu;
Đối với Tổ hợp xét tuyển H00: Điểm H1 + Điểm H2 ≥ Điểm tối thiểu.
Trong đó, Điểm tối thiểu phụ thuộc vào khu vực của thí sinh, được cho trong bảng dưới đây:

Khu vực của thí sinh Điểm tối thiểu
Khu vực 1 (KV1): 8,00
Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): 9,00
Khu vực 2 (KV2): 10,00
Khu vực 3 (KV3): 11,00

Các ngành tuyển sinh Đại học Kiến trúc Hà Nội 2023:

STT Mã xét tuyển Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
I Nhóm ngành 1
1 KTA01 7580101 Kiến trúc 500 V00
2 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị
3 7580105-1 Quy hoạch vùng và đô thị (chuyên ngành Thiết kế đô thị)
Nhóm ngành 2
4 KTA02 7580102 Kiến trúc cảnh quan 100 V00
5 KTA02 7580110 Chương trình tiên tiến Ngành Kiến trúc
Nhóm ngành 3
6 KTA03 7580108 Thiết kế nội thất 250 H00
7 7210105 Điêu khắc
Nhóm ngành 4
8 KTA04 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước 150 A00; A01; D01; D07
9 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành kỹ thuật hạ tầng đô thị)
7580210-1 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng  (chuyên ngành kỹ thuật môi trường đô thị)
10 7580210-2 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành công nghệ cơ điện công trình)
11 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
12 7210403 Thiết kế đồ họa 150 H00
13 7210404 Thiết kế thời trang 80
II 7580201 Kỹ thuật xây dựng 200 A00; A01; D01; D07
14 7580201-1 Kỹ thuật xây dựng(chuyên ngành xây dựng công trình ngầm đô thị) 50
15 7580201-2 Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) 50
16 7510105 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 50
17 7580302 Quản lý xây dựng 150 A00; A01; D01; C01
18 7580302-1 Quản lý xây dựng (chuyên ngành Quản lý bất động sản) 50
19 7580301 Kinh tế xây dựng 150
20 7480201 Công nghệ thông tin 200 A00; A01; D01; D07
21 7480201-1 Công nghệ thông tin(chuyên ngành công nghệ đa phương tiện) 50

 

Cơ hội việc làm khi ra trường

Với chất lượng đào tạo cao và uy tín, sinh viên Đại học Kiến trúc Hà Nội có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp. Theo khảo sát của trường, tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp đạt 98,54%. Tập trung ở một số lĩnh vực:

. Kiến trúc: Sinh viên kiến trúc có thể làm việc tại các công ty kiến trúc, tư vấn thiết kế, các cơ quan quản lý nhà nước về kiến trúc, xây dựng,…

. Xây dựng: Sinh viên xây dựng có thể làm việc tại các công ty xây dựng, các nhà thầu, các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng,…

. Quy hoạch đô thị: Sinh viên quy hoạch đô thị có thể làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị, các công ty tư vấn quy hoạch,…

. Thiết kế nội thất: Sinh viên thiết kế nội thất có thể làm việc tại các công ty thiết kế nội thất, các nhà thầu nội thất,…

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường

Sinh viên tại Đại học Kiến trúc Hà Nội được hưởng nhiều ưu đãi( học bổng, vay vốn học tập, hỗ trợ sinh hoạt,…). Đồng thời có cơ hội học tập và làm việc tại các công ty lớn cũng như có cơ hội học tập nghiên cứu ở nước ngoài.

Xem thêm Học phí Đại học Kiến Trúc Hà NộiĐiểm chuẩn Đại học Kiến Trúc Hà Nội tại đây.