Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông được thành lập theo quyết định số 516/TTg của Thủ tướng Chính phủ vào ngày 11 tháng 7 năm 1997. Quyết định này đánh dấu sự sắp xếp lại 4 đơn vị thành viên thuộc Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, hiện nay là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, thành lập thành Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện, Viện Kinh tế Bưu điện, Trung tâm đào tạo Bưu chính Viễn thông 1 và 2. Học viện có nguồn gốc từ những đơn vị tiền thân có lịch sử hình thành và phát triển, xuất phát từ Trường Đại học Bưu điện năm 1953.
Kể từ ngày 1/7/2014, theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Quyết định số 878/QĐ-BTTTT, chuyển quyền quản lý Học viện từ Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam về Bộ Thông tin và Truyền thông. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông trực thuộc Bộ, hoạt động như một trường đại học, đơn vị nghiên cứu và phát triển nguồn nhân lực quan trọng cho Ngành thông tin và truyền thông.
Tổng quan
- Tên trường: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
- Tên trường Tiếng Anh : Posts and Telecommunications Institute of Technology (PTIT)
- Địa chỉ: 122 Hoàng Quốc Việt, Q.Cầu Giấy, Hà Nội / Km 10 Nguyễn Trãi, Hà Đông, Hanoi, Vietnam
- Mã tuyển sinh: BVH
- Email tuyển sinh: tuyensinh@ptit.edu.vn
Thông tin tuyển sinh Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023
Thời gian công bố kết quả xét tuyển
Dự kiến tháng 5/2023
Phạm vi tuyển sinh
Học viện tuyển sinh trên phạm vi cả nước (thí sinh đăng ký xét tuyển vào Cơ sở đào tạo nào thì sẽ theo học tại Cơ sở đó – BVH hoặc BVS) và quốc tế.
Đối tượng tuyển sinh
a) Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng được điều kiện sau:
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành);
- Đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
- Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời gian quy định.
b) Những trường hợp không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới đây không được dự tuyển:
- Không chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự; đang truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc trong thời kỳ thi hành án hình sự;
- Những người bị tước quyền dự tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ thời hạn quy định tính từ ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự tuyển;
- Quân nhân hoặc công an nhân dân tại ngũ chưa được Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cho phép đi học.
Phương thức tuyển sinh và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:
Học viện thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo (có thông báo chi tiết riêng);
Phương thức 2: Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
- Xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển;
- Điểm trúng tuyển của các tổ hợp bài thi/môn thi trong cùng một ngành là bằng nhau (không có điểm chênh lệch giữa các tổ hợp trong cùng một ngành);
- Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống và đảm bảo chất lượng tuyển sinh;
- Xét tuyển các nguyện vọng bình đẳng (không có điểm chênh lệch giữa các nguyện vọng trong cùng một ngành), nếu thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên thứ nhất (nguyện vọng 1) thì sẽ được tự động xét tuyển ở nguyện vọng ưu tiên thứ hai (nguyện vọng 2) và kế tiếp;
- Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký, khi đã trúng tuyển ở nguyện vọng nào thì không được xét tuyển tiếp ở nguyện vọng sau;
- Điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30 điểm;
- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Học viện không sử dụng tiêu chí phụ riêng để xét tuyển;
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời gian quy định của Học viện. Nếu quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem là từ chối nhập học.
- Các điều kiện khác thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện.
Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp:
- Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT, trong thời hạn 02 năm (tính đến ngày xét tuyển) từ 1130/1600 trở lên hoặc ATC từ 25/36 trở lên; và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên;
- Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 65 trở lên hoặc TOEFL ITP 513 trở lên; và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên;
- Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đã tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (TW) các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên.
- Là học sinh chuyên các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học của trường THPT chuyên trên phạm vi toàn quốc (các trường THPT chuyên thuộc Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW và các trường THPT chuyên thuộc Cơ sở giáo dục đại học) hoặc hệ chuyên thuôc các trường THPT trọng điểm quốc gia; Và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy
- Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Hà Nội năm 2023 từ 80 điểm trở lên;
- Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Hồ Chí Minh năm 2023 từ 700 điểm trở lên;
- Thí sinh có điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 từ 60 điểm trở lên.
Chính sách ưu tiên
Chính sách ưu tiên theo đối tượng và ưu tiên theo khu vực được thực hiện tại Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các ngành tuyển sinh Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023
Tên Ngành | Chỉ tiêu(Theo KQ thi THPT) | Chỉ tiêu(Theo PT kết hợp) | Chỉ tiêu(Theo KQ ĐGNL, ĐGTD | Mã ngành |
Ngành Công nghệ thông tin | 115 SV | 25 SV | 30 SV | 7480201 |
Ngành An toàn thông tin | 35 SV | 10 SV | 15 SV | 7480202 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật Điện điện tử | 70 SV | 5 SV | 5 SV | 7510301 |
Ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 70 SV | 5 SV | 5 SV | 7520207 |
Ngành Công nghệ đa phương tiện | 75 SV | 5 SV | 10 SV | 7329001 |
Ngành Marketing | 50 SV | 10 SV | 10 SV | 7340115 |
Ngành Quản trị kinh doanh | 35 SV | 5 SV | 5 SV | 7340101 |
Ngành Kế toán | 55 SV | 5 SV | 5 SV | 7340301 |
Ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá | 65 SV | 5 SV | 5 SV | 7520216 |
Ngành Công nghệ Internet vạn vật | 65 SV | 5 SV | 5 SV | 7520208 |
Xem thêm Điểm chuẩn và Học phí tại đây.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được HocDaiHocTuXa.net đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!