Loading...

Học phí Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023: Thồng tin mới nhất

Đại học Kinh tế- Đại học Quốc gia Hà Nội là một trong những tổ chức giáo dục hàng đầu với danh tiếng và chất lượng đào tạo cao trong lĩnh vực kinh tế,

Với sự cam kết này, trường đã củng cố và nâng cao vị thế cũng như uy tín trong cộng đồng. Đến năm 2023, mức học phí Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội44 triệu đồng/năm cho chương trình đào tạo chuẩn, trong khi các chương trình đào tạo khác có thể lên đến 98 triệu đồng/năm.

 

dh kinh te dhqghn 1

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Kinh tế
  • Tên tiếng Anh: University of Economics and Business (UEB)
  • Địa chỉ: Hiện tại Trường Đại học Kinh tế – ĐHQGHN có 3 cơ sở đặt tại các địa chỉ sau:

– Khu nhà hiệu bộ và giảng đường E4: Nhà E4, 144 Xuân Thủy, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội

– Khu giảng đường Hồ Tùng Mậu: 109 Hồ Tùng Mậu, P. Mai Dịch, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội

- Giảng đường Việt Úc: Đường Lưu Hữu Phước, P. Cầu Diễn, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội

  • Mã trường: QHE

Học phí Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm học 2023-2024

Sinh viên đại học chính quy trong nước (theo định mức kinh tế kĩ thuật được phê duyệt)

Mức học phí áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2023 như sau:

· Năm học 2023-2024: 4.400.000 đồng/tháng (tương đương 44.000.000 đồng/năm học)

· Năm học 2024-2025: 4.600.000 đồng/tháng (tương đương 46.000.000 đồng/năm học)

· Năm học 2025-2026: 4.800.000 đồng/tháng (tương đương 48.000.000 đồng/năm học)

· Năm học 2026-2027: tăng không quá 5% so với năm học 2025-2026

Sinh viên đại học chính quy ngành Quản trị kinh doanh dành cho các tài năng thể thao

Mức học phí áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2023: 98.000.000 đồng/sinh viên/khóa học (tương ứng 2.450.000 đồng/tháng; 770.000 đồng/tín chỉ).

Sinh viên đại học chính quy quốc tế do ĐH Troy, Hoa Kì cấp bằng và được Cục Quản lý chất lượng, Bộ GDĐT công nhận

Học phí (cho khóa học chuẩn 122 tín chỉ, sinh viên học theo đúng lộ trình 3,5 năm – 10 học kỳ, học toàn phần tại Việt Nam): 335.120.000 đồng/sinh viên (tương đương 14.200 USD).

Học phí cho một khóa học chuẩn sinh viên phải nộp sau khi trừ học bổng là: 315.744.400 đồng (Ba trăm mười lăm triệu, bảy trăm bốn mươi tư nghìn, bốn trăm đồng – tương đương 13.379 USD).

Sinh viên đại học chính quy quốc tế do ĐH St.Francis, Hoa Kì cấp bằng và được Cục Quản lý chất lượng, Bộ GDĐT công nhận

Học phí (cho khóa học chuẩn 121 tín chỉ, sinh viên học theo đúng lộ trình 4 năm – 8 học kỳ, học toàn phần tại Việt Nam): 341.822.400 đồng/sinh viên (tương đương 14.484 USD).

Học phí cho một khóa học chuẩn sinh viên phải nộp sau khi trừ học bổng là: 289.784.400 đồng (Hai trăm tám mươi chín triệu, bảy trăm tám mươi tư nghìn, bốn trăm đồng – tương đương 12.279 USD).

Chính sách học bổng dành cho sinh viên Đại học Kinh tế – ĐHQGHN

Nhằm mục tiêu khuyến khích sinh viên phấn đấu học tập, nghiên cứu khoa học, rèn luyện đạt kết quả tốt, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, nâng cao uy tín học thuật, trường ĐH Kinh tế – ĐHQGHN đã xây dựng và áp dụng một “hệ sinh thái” học bổng phong phú cho sinh viên của trường (bao gồm cả trong nước và quốc tế).

Theo đó, bên cạnh cơ hội nhận được học bổng khuyến khích học tập với mức bằng 125%, 110% và 100% học phí, sinh viên của trường còn rất nhiều cơ hội tiếp cận tới các học bổng ngoài ngân sách đến từ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân là đối tác của VNU và UEB có giá trị lên tới 8.000 USD/toàn khóa học. Đây không chỉ là sự ghi nhận và mang đến nguồn tài chính hỗ trợ sinh viên trong học tập và sinh hoạt mà còn “chất xúc tác” thổi bùng ngọn lửa nhiệt huyết, tích cực trong từng hoạt động học tập, nghiên cứu và sáng tạo của sinh viên. Một số học bổng ngoài ngân sách như:

  • Học bổng Toshiba
  • Học bổng ADF
  • Học bổng Ponychung
  • Học bổng Yamada
  • Học bổng Vingroup
  • Học bổng Annex
  • Học bổng tài năng trẻ Sasakawa
  • Học bổng Lottte

Chính sách hỗ trợ học phí dành cho sinh viên Đại học Kinh tế

STT Đối tượng Mức miễn giảm
I Miễn giảm học phí
1 Người có công với cách mạng hoặc thân nhân của người có công với cách mạng 100%
2 Sinh viên khuyết tật 100%
3 Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ 100%
4 Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn 100%
5 Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa (từ 16 tuổi đến 22 tuổi) 100%
6 Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là người dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo 70%
7 Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên 50%
II Hỗ trợ chi phí học tập
1 Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo Bằng 60% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 10 tháng/năm/sinh viên
III Hỗ trợ chi phí học tập
1 Sinh viên là dân tộc ít người thường trú 3 năm trở lên tại vùng cao, vùng sâu, vùng có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn (tính đến thời điểm nhập học) 140.000
2 Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa 100.000
3 Sinh viên là người tàn tật theo qui định của Nhà nước 100.000
4 Sinh viên thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo vượt khó học tập 100.000

Cán bộ giảng viên và cơ sở vật chất Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội

Đội ngũ cán bộ

Đội ngũ giảng viên tại trường có chuyên môn sâu, kinh nghiệm thực tế và thân thiện với sinh viên. Năm 2021, trường có tổng cộng 132 giảng viên, bao gồm 1 giáo sư, 25 phó giáo sư, 68 tiến sĩ và 38 thạc sĩ. Hơn nữa, trường liên kết với các viện và trung tâm nghiên cứu để mời giảng viên có uy tín tham gia giảng dạy.

Cơ sở vật chất

UEB có tổng diện tích 27.430m2, với 4 giảng đường, trong đó có 3 ở khu vực Nam Từ Liêm và Cầu Giấy. Tất cả các giảng đường được thiết kế với mô hình nhiều cây xanh và màu sắc chủ đạo là trắng và đỏ sẫm, thể hiện sự nhiệt huyết và năng động.

Trường còn có 3 hội trường, 45 phòng học, 7 phòng học đa phương tiện, 10 phòng máy tính và 1 trung tâm thư viện, cùng với 2 trung tâm học liệu và hơn 60 phòng chức năng dành cho cán bộ quản lý. Các lớp học được trang bị đầy đủ tiện nghi như máy chiếu, điều hòa, đèn điện cảm ứng để tạo điều kiện tốt nhất cho quá trình học tập của sinh viên.

Xem thêm Thông tin tuyển sinh Đại học Kinh tế  và Điểm chuẩn tại Đại học Kinh tế tại đây.

Bình luận của bạn:

Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được HocDaiHocTuXa.net đón đợi và quan tâm.

Cảm ơn các bạn!

*

*

Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội công bố thông tin tuyển sinh năm 2023

Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội công bố thông tin tuyển sinh năm 2023 17/01/2024 | 5:02 am

Nổi tiếng không chỉ với các khuôn viên mang đậm dấu ấn hoàng gia châu Âu, Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội - Trường Đại học Kinh tế và Quản lý (UEB) thực sự đã chinh phục lòng của nhiều thế hệ sinh viên thông qua ...

Nổi tiếng không chỉ với các khuôn viên mang đậm dấu ấn hoàng gia châu Âu, Đại học Kinh tế ...

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 (mới nhất)

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 (mới nhất) 31/01/2024 | 2:53 am

Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế-  Đại học Quốc gia Hà Nội dao động từ 34 đến 35 điểm.  Điểm chuẩn cao nhất năm nay của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội nằm ở ngành Kinh tế quốc tế với 35,7 điểm (theo thang điểm 40), tiếp đến là ...

Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế-  Đại học Quốc gia Hà Nội dao động từ 34 đến 35 điểm.  Điểm chuẩn cao nhất ...