Đại học Thủy lợi là một trường đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Trường có tiền thân là Học viện Thủy lợi Điện lực được thành lập năm 1959. Trường Đại học Thủy lợi là một trong những trường đại học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực thủy lợi, môi trường, xây dựng, công nghệ thông tin,… Trường đào tạo 25 ngành đại học, 20 ngành cao đẳng, 12 ngành đào tạo sau đại học.
Đội ngũ giảng viên của trường có hơn 1.200 giảng viên cơ hữu, trong đó có hơn 50% có trình độ tiến sĩ, phó giáo sư, tiến sĩ khoa học, thạc sĩ. Trường cũng có đội ngũ giảng viên thỉnh giảng là các chuyên gia đầu ngành, các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà khoa học trong và ngoài nước. Trường Đại học Thủy lợi luôn chú trọng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất, góp phần phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Trường đã đạt được nhiều thành tích trong đào tạo, nghiên cứu khoa học và công tác xã hội, được Đảng, Nhà nước và nhân dân ghi nhận, đánh giá cao. Cơ hội việc làm của sinh viên Trường Đại học Thủy lợi rất cao. Theo khảo sát của trường, 98% sinh viên tốt nghiệp có việc làm trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp. Mức lương khởi điểm của sinh viên tốt nghiệp trường dao động từ 8 triệu đến 15 triệu đồng/tháng, tùy thuộc vào ngành học và năng lực của sinh viên.
Tổng quan
- Tên trường: Trường Đại học Thủy lợi
- Tên trường tiếng Anh: Thuyloi University
- Địa chỉ : 175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội
- Mã tuyển sinh: TLA
- Email tuyển sinh: phonghcth@tlu.edu.vn
Thông tin tuyển sinh của Trường
Thời gian xét tuyển
Đợt 1
- Đăng ký xét tuyển: Từ ngày 27/3/2023 đến ngày 17/7/2023.
- Nhận kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 21/7/2023.
- Xác nhận nhập học: Từ ngày 22/7/2023 đến ngày 18/8/2023.
Đợt 2
- Đăng ký xét tuyển: Từ ngày 29/7/2023 đến ngày 16/8/2023.
- Nhận kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 25/8/2023.
- Xác nhận nhập học: Từ ngày 26/8/2023 đến ngày 15/9/2023
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh có đủ điều kiện tham gia tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Phương thức xét tuyển thẳng: Theo lịch và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ)
– Thí sinh ĐKXT trực tuyến trên hệ thống tuyển sinh trực tuyến của Nhà trường
(http://dkxtdh.tlu.edu.vn);
– Thời gian ĐKXT: từ ngày 27/03/2023 (chi tiết sẽ thông báo sau). - Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo lịch của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy: Theo lịch và hướng dẫn của Nhóm các Trường.
Nguyên tắc xét tuyển
– Xét tuyển theo điểm từ trên xuống đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự nguyện vọng
và tổ hợp đăng ký xét tuyển.
– Thí sinh đã trúng tuyển nguyện vọng phía trên không được xét các nguyện vọng tiếp
theo.
– Điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
– Điểm trúng tuyển được xác định theo từng ngành.
– Trong trường hợp nhiều thí sinh đạt cùng ngưỡng điểm trúng tuyển thì thứ tự ưu tiên là
môn Toán; Riêng các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung ưu tiên môn Ngoại ngữ; các
ngành Luật, Luật kinh tế ưu tiên môn Toán hoặc môn Ngữ văn.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
. Ngưỡng đầu vào đảm bảo chất lượng của trường đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức là 7,50 điểm.
. Ngưỡng đầu vào đảm bảo chất lượng của trường đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức là 700 điểm.
. Ngưỡng đầu vào đảm bảo chất lượng của trường đối với phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế là 7,00 điểm.
. Ngưỡng đầu vào đảm bảo chất lượng của trường đối với phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo là theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các ngành tuyển sinh
STT | Mã tuyển sinh | Tên ngành/Nhóm ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
I | Các ngành, nhóm ngành đào tạo bằng Tiếng Việt | |||
1 | TLA101 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | A00, A01, D01, D07 | 120 |
2 | TLA104 | Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp (Kỹ thuật xây dựng) (*) | A00, A01, D01, D07 | 210 |
3 | TLA111 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 140 |
4 | TLA113 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01, D01, D07 | 100 |
5 | TLA114 | Quản lý xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 270 |
6 | TLA102 | Kỹ thuật tài nguyên nước (Quy hoạch, thiết kế và quản lý công trình thủy lợi) | A00, A01, D01, D07 | 90 |
7 | TLA107 | Kỹ thuật cấp thoát nước | A00, A01, D01, D07 | 90 |
8 | TLA110 | Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị (Kỹ thuật cơ sở hạ tầng) | A00, A01, D01, D07 | 90 |
9 | TLA103 | Tài nguyên nước và môi trường (Thủy văn học) | A00, A01, D01, D07 | 70 |
10 | TLA119 | Công nghệ sinh học | A00, A02, B00, D08 | 90 |
11 | TLA109 | Kỹ thuật môi trường | A00, A01, D01, B00 | 80 |
12 | TLA118 | Kỹ thuật hóa học | A00, D07, B00 | 80 |
13 | TLA106 | Công nghệ thông tin (*) | A00, A01, D01, D07 | 340 |
14 | TLA116 | Hệ thống thông tin | A00, A01, D01, D07 | 120 |
15 | TLA117 | Kỹ thuật phần mềm | A00, A01, D01, D07 | 120 |
16 | TLA126 | Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu | A00, A01, D01, D07 | 120 |
17 | TLA127 | An ninh mạng | A00, A01, D01, D07 | 120 |
18 | TLA105 | Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí (gồm các ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế tạo máy) | A00, A01, D01, D07 | 270 |
19 | TLA123 | Kỹ thuật Ô tô (*) | A00, A01, D01, D07 | 210 |
20 | TLA120 | Kỹ thuật cơ điện tử (*) | A00, A01, D01, D07 | 180 |
21 | TLA112 | Kỹ thuật điện (*) | A00, A01, D01, D07 | 210 |
22 | TLA121 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) | A00, A01, D01, D07 | 210 |
23 | TLA124 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (*) | A00, A01, D01, D07 | 140 |
24 | TLA128 | Kỹ thuật Robot và Điều khiển thông minh | A00, A01, D01, D07 | 70 |
25 | TLA401 | Kinh tế | A00, A01, D01, D07 | 180 |
26 | TLA402 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 180 |
27 | TLA403 | Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 180 |
28 | TLA404 | Kinh tế xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 210 |
29 | TLA407 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 | 180 |
30 | TLA406 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01, D07 | 180 |
31 | TLA405 | Thương mại điện tử | A00, A01, D01, D07 | 110 |
32 | TLA203 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D07, D08 | 140 |
33 | TLA408 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 | 110 |
34 | TLA409 | Kiểm toán | A00, A01, D01, D07 | 110 |
35 | TLA410 | Kinh tế số | A00, A01, D01, D07 | 100 |
36 | TLA301 | Luật | A00, A01, D01, C00 | 120 |
37 | TLA302 | Luật kinh tế | A00, A01, D01, C00 | 50 |
38 | TLA205 | Ngôn ngữ Trung | A01, D01, D07, D04 | 50 |
II | Chương trình tiên tiến đào tạo bằng tiếng Anh | |||
1 | TLA201 | Kỹ thuật xây dựng (**) | A00, A01, D01, D07 | 60 |
Tổng chỉ tiêu | 5.500 |
Lí do lựa chọn trường
Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất
- Đội ngũ giảng viên :
Trường Đại học Thủy lợi có đội ngũ giảng viên hùng hậu, với hơn 1.200 giảng viên cơ hữu, trong đó có hơn 50% có trình độ tiến sĩ, phó giáo sư, tiến sĩ khoa học, thạc sĩ. Ngoài ra, trường còn có đội ngũ giảng viên thỉnh giảng là các chuyên gia đầu ngành, các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà khoa học trong và ngoài nước.
Đội ngũ giảng viên của trường luôn được quan tâm đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu của sự phát triển của nhà trường và của xã hội.
- Cơ sở vật chất:
Trường Đại học Thủy lợi có cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập, nghiên cứu của cán bộ, giảng viên và sinh viên. Hệ thống giảng đường, phòng học được trang bị đầy đủ các trang thiết bị hiện đại, đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập. Hệ thống thư viện với hơn 1 triệu bản sách, tài liệu phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu của cán bộ, giảng viên và sinh viên.
Cơ hội việc làm khi ra trường
Trường Đại học Thủy lợi là một trong những trường đại học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực thủy lợi, môi trường, xây dựng, công nghệ thông tin,… Các ngành đào tạo của trường đều có nhu cầu nhân lực lớn trên thị trường lao động. Theo khảo sát của trường, 98% sinh viên tốt nghiệp có việc làm trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp. Mức lương khởi điểm của sinh viên tốt nghiệp trường dao động từ 8 triệu đến 15 triệu đồng/tháng, tùy thuộc vào ngành học và năng lực của sinh viên. Sinh viên tốt nghiệp Trường Đại học Thủy lợi có thể làm việc tại các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước, với các vị trí như:
. Kỹ sư thủy lợi, môi trường, xây dựng, công nghệ thông tin,…
. Chuyên viên nghiên cứu, giảng dạy,…
. Giám đốc, quản lý,…
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường
- Được học tập trong môi trường học tập hiện đại, với đội ngũ giảng viên giỏi, giàu kinh nghiệm.
- Được tham gia các hoạt động ngoại khóa, hội thảo, hội nghị, nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng mềm.
- Được tham gia các chương trình thực tập, trao đổi sinh viên, nhằm tích lũy kinh nghiệm thực tế.
- Được hỗ trợ tài chính, học bổng, nhằm giúp sinh viên yên tâm học tập.
Xem thêm Học phí Đại học Thủy lợi và Điểm chuẩn Đại học Thủy lợi tại đây.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được HocDaiHocTuXa.net đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!