Loading...

Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh công bố thông tin tuyển sinh năm 2023

Được thành lập từ năm 1990 và chính thức trở thành trường đại học công lập vào năm 2006, Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay thuộc quyền quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nhiệm vụ chính của trường là tiến hành đào tạo đại học và sau đại học thông qua các hình thức đào tạo chính quy và giáo dục thường xuyên. Ngoài ra, trường còn triển khai các điểm vệ tinh đào tạo, nhằm đáp ứng đa dạng các nhu cầu học tập của xã hội và đóng góp vào việc tăng cường đội ngũ cán bộ khoa học-kỹ thuật cho đất nước.

dai hoc mo thanh pho ho chi minh

Tổng quan

  • Tên trường: Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
  • Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City Open University (OU)
  • Mã trường: MBS
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học – Tại chức -Văn bằng 2 – Liên thông – Liên kết nước ngoài
  • Địa chỉ:
    • Cơ sở 1:97 Võ Văn Tần, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.
    • Cơ sở 2:35-37 Hồ Hảo Hớn, P. Cô Giang, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh.
    • Cơ sở 3:371 Nguyễn Kiệm, P. 3, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh.
    • Cơ sở 4:02 Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh.
    • Cơ sở 5:68 Lê Thị Trung, P. Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
    • Cơ sở 6:Đường số 9, P. Long Bình Tân, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
    • Cơ sở 7:Tổ dân phố 17 P. Ninh Hiệp, Thị Xã Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hòa.
  • SĐT: 028 3836 4748
  • Email: ou@ou.edu.vn
  • Website:
    • http://ou.edu.vn/
    • http://www.oude.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocMo

Thông tin tuyển sinh Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (OU) năm 2023

Thời gian xét tuyển

Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và kế hoạch của trường.

Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
  • Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

Nhóm các phương thức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT

  • PT1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Trường và Bộ GD&ĐT.
  • PT2: Xét tuyển theo Kết quả thi tốt nghiệp THPT.

* Nhóm các phương thức theo kế hoạch xét tuyển riêng của Trường, các phương thức xét tuyển được ưu tiên theo thứ tự

  • PT1: Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có:
    • Bằng tú tài quốc tế (IB) điểm từ 26;
    • Chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm khảo thí ĐH Cambridge (Anh) theo điểm 3 môn thi (trở lên) đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.
    • Kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa kỳ) đạt điểm từ 1100/1600.
  • PT2: Ưu tiên xét tuyển học sinh Giỏi THPT (nhóm 1 và nhóm 2) có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế theo quy định.
  • PT3: Ưu tiên xét tuyển học sinh Giỏi THPT (nhóm 1 và nhóm 2).
  • PT4: Ưu tiên xét tuyển kết quả học bạ THPT có chứng chỉ quốc tế.
  • PT5: Xét tuyển học bạ THPT.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển Trường đại học Mở TPHCM theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 dao động từ 16-22 điểm.

Chính sách ưu tiên

 Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thỏa 1 trong các điều kiện sau:

(1) Bài thi tú tài quốc tế (IB) có tổng điểm từ 26 trở lên.

(2) Chứng chỉ quốc tế A-level của trung tâm khảo thí ĐH Cambridge (Anh) theo điểm 3 môn thi (trở lên) đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.

(3)  Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600.

• Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển Học sinh Giỏi.

Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:

(1) Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022;

(2) Có hạnh kiểm tốt năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12;

(3) Kết quả học lực năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt loại Giỏi.

(4) Điểm trung bình chung các môn học trong tổ hợp xét tuyển của cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 phải từ 7,0.

• Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển kết quả học tập THPT (Học bạ) có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.

Điều kiện đăng ký xét tuyển: thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện:

(1) Thí sinh thỏa mãn các điều kiện của Phương thức 6;

(2) Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn 02 năm:

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ: IELTS đạt 6.0 (hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2).

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành còn lại: IELTS đạt 5.5 (hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2).

• Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (Học bạ).

  Điều kiện đăng ký xét tuyển: Tổng Điểm trung bình môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển (Điểm Đăng ký xét tuyển – không bao gồm điểm ưu tiên) phải đạt từ 18,00 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ sinh học (đại trà và chất lượng cao), Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học. Các ngành còn lại từ 20,00 điểm trở lên.

– Điểm Đăng ký xét tuyển (ĐĐKXT) phương thức 4, 5, 6 được xác định như sau:

ĐĐKXT = ĐTBM1 + ĐTBM2 + ĐTBM3.

Trong đó

+ ĐTBMi: Điểm trung bình Môn học i (i từ 1 đến 3) trong tổ hợp xét tuyển, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân.

  • Điểm xét tuyển (ĐXT) được quy về thang điểm 30 và làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được xác định theo công thức:

Trong đó:

HSMi: Hệ số môn i trong tổ hợp xét tuyển (Tham khảo PL1).

(Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ để quy đổi điểm đăng ký xét tuyển đối với các tổ hợp có môn Ngoại ngữ xem bảng quy đổi điểm ngoại ngữ – Tham khảo PL2).

Các ngành tuyển sinh Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (OU) năm 2023

STT NGÀNH ĐÀO TẠO MÃ NGÀNH TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
  LĨNH VỰC: NHÂN VĂN    
1 NGÔN NGỮ ANH*(tiếng Anh hệ số 2) 7220201 TOÁN, LÝ, ANH
TOÁN, VĂN, ANH
VĂN, SỬ, ANHVăn, KHXH, Anh
2 NGÔN NGỮ ANH CHẤT LƯỢNG CAO(tiếng Anh hệ số 2) 7220201C TOÁN, LÝ, ANHToán, Văn, AnhVăn, Sử, AnhVăn, KHXH, Anh
3 NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC*(Ngoại ngữ hệ số 2) 7220204 VĂN, TOÁN, NGOẠI NGỮ (2)
VĂN, KHXH, NGOẠI NGỮ (2)
4 NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC CHẤT LƯỢNG CAO(Ngoại ngữ hệ số 2) 7220204C VĂN, TOÁN, NGOẠI NGỮ (2)
VĂN, KHXH, NGOẠI NGỮ (2)
5 NGÔN NGỮ NHẬT(Ngoại ngữ hệ số 2) 7220209 VĂN, TOÁN, NGOẠI NGỮ (2)
VĂN, KHXH, NGOẠI NGỮ (2)
6 NGÔN NGỮ NHẬT CHẤT LƯỢNG CAO(Ngoại ngữ hệ số 2) 7220209C VĂN, TOÁN, NGOẠI NGỮ (2)
VĂN, KHXH, NGOẠI NGỮ (2)
7 NGÔN NGỮ HÀN QUỐC(Ngoại ngữ hệ số 2) 7220210 VĂN, TOÁN, NGOẠI NGỮ (2)
VĂN, KHXH, NGOẠI NGỮ (2)
LĨNH VỰC: KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ HÀNH VI
8 TÂM LÝ HỌC (NGÀNH MỚI) 7310401 TOÁN, LÝ, ANH
TOÁN, VĂN, NGOẠI NGỮ (2)Văn, Sử, ĐịaVăn, KHXH, Ngoại ngữ (2)
9 KINH TẾ* 7310101 TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh
10 KINH TẾ CHẤT LƯỢNG CAO(tiếng Anh hệ số 2) 7310101C TOÁN, HÓA, ANHToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, KHXH, Anh
11 XÃ HỘI HỌC* 7310301 TOÁN, LÝ, ANH
TOÁN, VĂN, NGOẠI NGỮ (2)Văn, Sử, ĐịaVăn, KHXH, Ngoại ngữ (2)
12 ĐÔNG NAM Á HỌC 7310620 TOÁN, LÝ, ANH
TOÁN, VĂN, NGOẠI NGỮ (2)Văn, Sử, ĐịaVăn, KHXH, Ngoại ngữ (2)
LĨNH VỰC: KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
13 QUẢN TRỊ KINH DOANH* 7340101 TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh
14 QUẢN TRỊ KINH DOANH CHẤT LƯỢNG CAO(tiếng Anh hệ số 2) 7340101C TOÁN, HÓA, ANHToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, KHXH, Anh
15 MARKETING 7340115 TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh
16 KINH DOANH QUỐC TẾ 7340120 TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh
17 KINH DOANH QUỐC TẾ CHẤT LƯỢNG CAO(tiếng Anh hệ số 2) (Ngành mới) 7340120C TOÁN, HÓA, ANHToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, KHXH, Anh
18 TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG* 7340201 TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh
19 TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG CHẤT LƯỢNG CAO(tiếng Anh hệ số 2) 7340201C TOÁN, HÓA, ANHToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, KHXH, Anh
20 KẾ TOÁN* 7340301 TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh
21 KẾ TOÁN CHẤT LƯỢNG CAO(tiếng Anh hệ số 2) 7340301C TOÁN, HÓA, ANHToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, KHXH, Anh
22 KIỂM TOÁN* 7340302 TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh
23 QUẢN LÝ CÔNG 7340403 TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh
24 QUẢN TRỊ NHÂN LỰC 7340404 TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Sử, Văn
25 QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO (NGÀNH MỚI)(tiếng Anh hệ số 2) 7340404C TOÁN, HÓA, ANHToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, KHXH, Anh
26 HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ* 7340405 TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh
LĨNH VỰC: PHÁP LUẬT
27 LUẬT* 7380101 TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhVăn, Sử, ĐịaToán, Văn, Ngoại ngữ (1)
28 LUẬT KINH TẾ* 7380107 TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhVăn, Sử, ĐịaToán, Văn, Ngoại ngữ (1)
29 LUẬT KINH TẾ CHẤT LƯỢNG CAO(tiếng Anh hệ số 2) 7380107C TOÁN, HÓA, ANHToán, Lý, AnhVăn, Sử, AnhToán, Văn, Anh
LĨNH VỰC: KHOA HỌC SỰ SỐNG
30 CÔNG NGHỆ SINH HỌC 7420201 TOÁN, LÝ, SINHToán, Hóa, AnhToán, Lý, HóaToán, Hóa, Sinh
31 CÔNG NGHỆ SINH HỌC CHẤT LƯỢNG CAO 7420201C TOÁN, SINH, ANHToán, Hóa, AnhToán, Lý, AnhToán, Hóa, Sinh
LĨNH VỰC: MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
32 KHOA HỌC MÁY TÍNH *(môn Toán hệ số 2) 7480101 TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh
33 KHOA HỌC MÁY TÍNH CHẤT LƯỢNG CAO(môn Toán hệ số 2) 7480101C TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh
34 CÔNG NGHỆ THÔNG TIN(môn Toán hệ số 2) 7480201 TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh
LĨNH VỰC: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
35 CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG*(môn Toán hệ số 2) 7510102 TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh
36 CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNGChất lượng cao (môn Toán hệ số 2) 7510102C TOÁN, HÓA, ANHToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Lý, Hóa
37 LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG 7510605 TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh
LĨNH VỰC: SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN
38 CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM 7540101 TOÁN, LÝ, HÓAToán, Hóa, AnhToán, Hóa, SinhToán, Lý, Anh
LĨNH VỰC: KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG
39 QUẢN LÝ XÂY DỰNG(môn Toán hệ số 2) 7580302 TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh
LĨNH VỰC: DỊCH VỤ XÃ HỘI
40 CÔNG TÁC XÃ HỘI 7760101 TOÁN, LÝ, ANH
TOÁN, VĂN, NGOẠI NGỮ (2)Văn, Sử, ĐịaVăn, KHXH, Ngoại ngữ (2)
LĨNH VỰC: DU LỊCH, KHÁCH SẠN, THỂ THAO VÀ DỊCH VỤ CÁ NHÂN
41 DU LỊCH 7810101 TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Sử, Văn
LĨNH VỰC: TOÁN VÀ THỐNG KÊ
42 KHOA HỌC DỮ LIỆU (NGÀNH MỚI)(môn Toán hệ số 2) 7480298 TOÁN, LÝ, HÓA Toán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh


Lưu ý
:

“*”  Các ngành đã được công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng chương trình (Theo tiêu chuẩn: Moet, FIBBA, AUN-QA).

– (1): Ngoại ngữ bao gồm: Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Nhật.

– (2): Ngoại ngữ bao gồm: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn Quốc.

Các tổ hợp xét tuyển trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành, riêng ngành Luật và Luật kinh tế tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa) cao hơn các tổ hợp còn lại 1.5 điểm.

Bình luận của bạn:

Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được HocDaiHocTuXa.net đón đợi và quan tâm.

Cảm ơn các bạn!

*

*

Có thể học từ xa ngành Quản trị khách sạn không?

Có thể học từ xa ngành Quản trị khách sạn không? 29/02/2024 | 3:19 pm

Ngành Quản trị khách sạn là ngành học tập trung vào việc đào tạo các kiến thức và kỹ năng cần thiết để quản lý và vận hành các cơ sở lưu trú như khách sạn, khu nghỉ dưỡng, nhà hàng,... Làm việc trong ngành Quản trị khách sạn đòi hỏi ...

Ngành Quản trị khách sạn là ngành học tập trung vào việc đào tạo các kiến thức và kỹ năng ...