Được thành lập từ năm 1990 và chính thức trở thành trường đại học công lập vào năm 2006, Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay thuộc quyền quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nhiệm vụ chính của trường là tiến hành đào tạo đại học và sau đại học thông qua các hình thức đào tạo chính quy và giáo dục thường xuyên. Ngoài ra, trường còn triển khai các điểm vệ tinh đào tạo, nhằm đáp ứng đa dạng các nhu cầu học tập của xã hội và đóng góp vào việc tăng cường đội ngũ cán bộ khoa học-kỹ thuật cho đất nước.
Tổng quan
- Tên trường: Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City Open University (OU)
- Mã trường: MBS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Tại chức -Văn bằng 2 – Liên thông – Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1:97 Võ Văn Tần, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 2:35-37 Hồ Hảo Hớn, P. Cô Giang, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 3:371 Nguyễn Kiệm, P. 3, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 4:02 Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 5:68 Lê Thị Trung, P. Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
- Cơ sở 6:Đường số 9, P. Long Bình Tân, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
- Cơ sở 7:Tổ dân phố 17 P. Ninh Hiệp, Thị Xã Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hòa.
- SĐT: 028 3836 4748
- Email: ou@ou.edu.vn
- Website:
- http://ou.edu.vn/
- http://www.oude.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocMo
Thông tin tuyển sinh Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (OU) năm 2023
Thời gian xét tuyển
Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và kế hoạch của trường.
Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Nhóm các phương thức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT
- PT1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Trường và Bộ GD&ĐT.
- PT2: Xét tuyển theo Kết quả thi tốt nghiệp THPT.
* Nhóm các phương thức theo kế hoạch xét tuyển riêng của Trường, các phương thức xét tuyển được ưu tiên theo thứ tự
- PT1: Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có:
- Bằng tú tài quốc tế (IB) điểm từ 26;
- Chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm khảo thí ĐH Cambridge (Anh) theo điểm 3 môn thi (trở lên) đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.
- Kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa kỳ) đạt điểm từ 1100/1600.
- PT2: Ưu tiên xét tuyển học sinh Giỏi THPT (nhóm 1 và nhóm 2) có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế theo quy định.
- PT3: Ưu tiên xét tuyển học sinh Giỏi THPT (nhóm 1 và nhóm 2).
- PT4: Ưu tiên xét tuyển kết quả học bạ THPT có chứng chỉ quốc tế.
- PT5: Xét tuyển học bạ THPT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển Trường đại học Mở TPHCM theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 dao động từ 16-22 điểm.
Chính sách ưu tiên
• Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thỏa 1 trong các điều kiện sau:
(1) Bài thi tú tài quốc tế (IB) có tổng điểm từ 26 trở lên.
(2) Chứng chỉ quốc tế A-level của trung tâm khảo thí ĐH Cambridge (Anh) theo điểm 3 môn thi (trở lên) đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.
(3) Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600.
• Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển Học sinh Giỏi.
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
(1) Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022;
(2) Có hạnh kiểm tốt năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12;
(3) Kết quả học lực năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt loại Giỏi.
(4) Điểm trung bình chung các môn học trong tổ hợp xét tuyển của cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 phải từ 7,0.
• Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển kết quả học tập THPT (Học bạ) có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
Điều kiện đăng ký xét tuyển: thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện:
(1) Thí sinh thỏa mãn các điều kiện của Phương thức 6;
(2) Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn 02 năm:
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ: IELTS đạt 6.0 (hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2).
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành còn lại: IELTS đạt 5.5 (hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2).
• Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (Học bạ).
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Tổng Điểm trung bình môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển (Điểm Đăng ký xét tuyển – không bao gồm điểm ưu tiên) phải đạt từ 18,00 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ sinh học (đại trà và chất lượng cao), Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học. Các ngành còn lại từ 20,00 điểm trở lên.
– Điểm Đăng ký xét tuyển (ĐĐKXT) phương thức 4, 5, 6 được xác định như sau:
ĐĐKXT = ĐTBM1 + ĐTBM2 + ĐTBM3.
Trong đó
+ ĐTBMi: Điểm trung bình Môn học i (i từ 1 đến 3) trong tổ hợp xét tuyển, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) được quy về thang điểm 30 và làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được xác định theo công thức:
Trong đó:
HSMi: Hệ số môn i trong tổ hợp xét tuyển (Tham khảo PL1).
(Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ để quy đổi điểm đăng ký xét tuyển đối với các tổ hợp có môn Ngoại ngữ xem bảng quy đổi điểm ngoại ngữ – Tham khảo PL2).
Các ngành tuyển sinh Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (OU) năm 2023
STT | NGÀNH ĐÀO TẠO | MÃ NGÀNH | TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
LĨNH VỰC: NHÂN VĂN | |||
1 | NGÔN NGỮ ANH*(tiếng Anh hệ số 2) | 7220201 | TOÁN, LÝ, ANH |
TOÁN, VĂN, ANH | |||
VĂN, SỬ, ANHVăn, KHXH, Anh | |||
2 | NGÔN NGỮ ANH CHẤT LƯỢNG CAO(tiếng Anh hệ số 2) | 7220201C | TOÁN, LÝ, ANHToán, Văn, AnhVăn, Sử, AnhVăn, KHXH, Anh |
3 | NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC*(Ngoại ngữ hệ số 2) | 7220204 | VĂN, TOÁN, NGOẠI NGỮ (2) |
VĂN, KHXH, NGOẠI NGỮ (2) | |||
4 | NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC CHẤT LƯỢNG CAO(Ngoại ngữ hệ số 2) | 7220204C | VĂN, TOÁN, NGOẠI NGỮ (2) |
VĂN, KHXH, NGOẠI NGỮ (2) | |||
5 | NGÔN NGỮ NHẬT(Ngoại ngữ hệ số 2) | 7220209 | VĂN, TOÁN, NGOẠI NGỮ (2) |
VĂN, KHXH, NGOẠI NGỮ (2) | |||
6 | NGÔN NGỮ NHẬT CHẤT LƯỢNG CAO(Ngoại ngữ hệ số 2) | 7220209C | VĂN, TOÁN, NGOẠI NGỮ (2) |
VĂN, KHXH, NGOẠI NGỮ (2) | |||
7 | NGÔN NGỮ HÀN QUỐC(Ngoại ngữ hệ số 2) | 7220210 | VĂN, TOÁN, NGOẠI NGỮ (2) |
VĂN, KHXH, NGOẠI NGỮ (2) | |||
LĨNH VỰC: KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ HÀNH VI | |||
8 | TÂM LÝ HỌC (NGÀNH MỚI) | 7310401 | TOÁN, LÝ, ANH |
TOÁN, VĂN, NGOẠI NGỮ (2)Văn, Sử, ĐịaVăn, KHXH, Ngoại ngữ (2) | |||
9 | KINH TẾ* | 7310101 | TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh |
10 | KINH TẾ CHẤT LƯỢNG CAO(tiếng Anh hệ số 2) | 7310101C | TOÁN, HÓA, ANHToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, KHXH, Anh |
11 | XÃ HỘI HỌC* | 7310301 | TOÁN, LÝ, ANH |
TOÁN, VĂN, NGOẠI NGỮ (2)Văn, Sử, ĐịaVăn, KHXH, Ngoại ngữ (2) | |||
12 | ĐÔNG NAM Á HỌC | 7310620 | TOÁN, LÝ, ANH |
TOÁN, VĂN, NGOẠI NGỮ (2)Văn, Sử, ĐịaVăn, KHXH, Ngoại ngữ (2) | |||
LĨNH VỰC: KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ | |||
13 | QUẢN TRỊ KINH DOANH* | 7340101 | TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh |
14 | QUẢN TRỊ KINH DOANH CHẤT LƯỢNG CAO(tiếng Anh hệ số 2) | 7340101C | TOÁN, HÓA, ANHToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, KHXH, Anh |
15 | MARKETING | 7340115 | TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh |
16 | KINH DOANH QUỐC TẾ | 7340120 | TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh |
17 | KINH DOANH QUỐC TẾ CHẤT LƯỢNG CAO(tiếng Anh hệ số 2) (Ngành mới) | 7340120C | TOÁN, HÓA, ANHToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, KHXH, Anh |
18 | TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG* | 7340201 | TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh |
19 | TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG CHẤT LƯỢNG CAO(tiếng Anh hệ số 2) | 7340201C | TOÁN, HÓA, ANHToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, KHXH, Anh |
20 | KẾ TOÁN* | 7340301 | TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh |
21 | KẾ TOÁN CHẤT LƯỢNG CAO(tiếng Anh hệ số 2) | 7340301C | TOÁN, HÓA, ANHToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, KHXH, Anh |
22 | KIỂM TOÁN* | 7340302 | TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh |
23 | QUẢN LÝ CÔNG | 7340403 | TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh |
24 | QUẢN TRỊ NHÂN LỰC | 7340404 | TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Sử, Văn |
25 | QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO (NGÀNH MỚI)(tiếng Anh hệ số 2) | 7340404C | TOÁN, HÓA, ANHToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, KHXH, Anh |
26 | HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ* | 7340405 | TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh |
LĨNH VỰC: PHÁP LUẬT | |||
27 | LUẬT* | 7380101 | TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhVăn, Sử, ĐịaToán, Văn, Ngoại ngữ (1) |
28 | LUẬT KINH TẾ* | 7380107 | TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhVăn, Sử, ĐịaToán, Văn, Ngoại ngữ (1) |
29 | LUẬT KINH TẾ CHẤT LƯỢNG CAO(tiếng Anh hệ số 2) | 7380107C | TOÁN, HÓA, ANHToán, Lý, AnhVăn, Sử, AnhToán, Văn, Anh |
LĨNH VỰC: KHOA HỌC SỰ SỐNG | |||
30 | CÔNG NGHỆ SINH HỌC | 7420201 | TOÁN, LÝ, SINHToán, Hóa, AnhToán, Lý, HóaToán, Hóa, Sinh |
31 | CÔNG NGHỆ SINH HỌC CHẤT LƯỢNG CAO | 7420201C | TOÁN, SINH, ANHToán, Hóa, AnhToán, Lý, AnhToán, Hóa, Sinh |
LĨNH VỰC: MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | |||
32 | KHOA HỌC MÁY TÍNH *(môn Toán hệ số 2) | 7480101 | TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh |
33 | KHOA HỌC MÁY TÍNH CHẤT LƯỢNG CAO(môn Toán hệ số 2) | 7480101C | TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh |
34 | CÔNG NGHỆ THÔNG TIN(môn Toán hệ số 2) | 7480201 | TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh |
LĨNH VỰC: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | |||
35 | CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG*(môn Toán hệ số 2) | 7510102 | TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh |
36 | CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNGChất lượng cao (môn Toán hệ số 2) | 7510102C | TOÁN, HÓA, ANHToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Lý, Hóa |
37 | LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG | 7510605 | TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh |
LĨNH VỰC: SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN | |||
38 | CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM | 7540101 | TOÁN, LÝ, HÓAToán, Hóa, AnhToán, Hóa, SinhToán, Lý, Anh |
LĨNH VỰC: KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG | |||
39 | QUẢN LÝ XÂY DỰNG(môn Toán hệ số 2) | 7580302 | TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh |
LĨNH VỰC: DỊCH VỤ XÃ HỘI | |||
40 | CÔNG TÁC XÃ HỘI | 7760101 | TOÁN, LÝ, ANH |
TOÁN, VĂN, NGOẠI NGỮ (2)Văn, Sử, ĐịaVăn, KHXH, Ngoại ngữ (2) | |||
LĨNH VỰC: DU LỊCH, KHÁCH SẠN, THỂ THAO VÀ DỊCH VỤ CÁ NHÂN | |||
41 | DU LỊCH | 7810101 | TOÁN, LÝ, HÓAToán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Sử, Văn |
LĨNH VỰC: TOÁN VÀ THỐNG KÊ | |||
42 | KHOA HỌC DỮ LIỆU (NGÀNH MỚI)(môn Toán hệ số 2) | 7480298 | TOÁN, LÝ, HÓA Toán, Lý, AnhToán, Văn, AnhToán, Hóa, Anh |
Lưu ý:
“*” Các ngành đã được công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng chương trình (Theo tiêu chuẩn: Moet, FIBBA, AUN-QA).
– (1): Ngoại ngữ bao gồm: Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Nhật.
– (2): Ngoại ngữ bao gồm: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn Quốc.
Các tổ hợp xét tuyển trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành, riêng ngành Luật và Luật kinh tế tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa) cao hơn các tổ hợp còn lại 1.5 điểm.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được HocDaiHocTuXa.net đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!