Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội là trường đại học công lập định hướng nghề nghiệp ứng dụng, đào tạo cử nhân và kỹ sư hệ chính quy 4 năm, trực thuộc Bộ Công Thương Việt Nam, được thành lập năm 2007, trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp I, thành lập từ năm 1956, đào tạo đa cấp, đa ngành. Trường có đội ngũ giảng viên giỏi, dày dặn kinh nghiệm, nhiều người là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, được đào tạo ở trong và ngoài nước. Trường cũng có cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng nhu cầu nghiên cứu khoa học của giảng viên, sinh viên. Trường đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học được công bố trên các tạp chí khoa học uy tín trong nước và quốc tế. Trường cũng đã có nhiều đề tài nghiên cứu khoa học được nghiệm thu, ứng dụng vào thực tiễn. Trường cũng có nhiều chương trình đào tạo chất lượng cao, được kiểm định bởi các tổ chức uy tín trong nước và quốc tế, chương trình liên kết đào tạo với các trường đại học, viện nghiên cứu trong và ngoài nước.
Tổng quan
- Tên trường: Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp
- Tên trường tiếng Anh: University of Economics – Technology for Industries (UNETI)
- Địa chỉ :
– Cơ sở Hà Nội:
+ Số 454 – 456 Phố Minh Khai, Phường Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội;
+ Số 218 Lĩnh Nam, Phường Lĩnh Nam, Quận Hoàng Mai, Hà Nội.
– Cơ sở Nam Định:
+ Số 353 Trần Hưng Đạo, Phường Bà Triệu, Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định;
+ Khu xưởng thực hành, xã Mỹ Xá, Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định.
- Mã tuyển sinh: DKK
- Email tuyển sinh: tuyensinh@uneti.edu.vn
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế- Kĩ thuật Công nghiệp Hà Nội 2023:
Thời gian xét tuyển:
Đợt 1:
- Đăng ký xét tuyển: Từ ngày 28/04/2023 đến ngày 30/07/2023.
- Công bố điểm chuẩn: Ngày 20/08/2023.
- Xác nhận nhập học: Từ ngày 06/09/2023 đến ngày 14/09/2023.
Đợt 2:
- Đăng ký xét tuyển: Từ ngày 20/08/2023 đến ngày 30/09/2023.
- Công bố điểm chuẩn: Ngày 22/10/2023.
- Xác nhận nhập học: Từ ngày 06/11/2023 đến ngày 14/11/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh:
Đối tượng tuyển sinh:
- Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) có nguyện vọng học tập tại Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội.
- Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trung cấp ở nước ngoài có nguyện vọng học tập tại Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội phải được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phạm vi tuyển sinh:
Tuyển sinh trong cả nước
Phương thức tuyển sinh:
Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức
-
Đối tượng và điều kiện xét tuyển:
- Thí sinh tham dự thi kỳ thi đánh giá tư duy năm 2023 do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức;
- Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT theo quy định;
-
Chỉ tiêu tuyển sinh, ngành và tổ hợp môn xét tuyển:
- Dành tối đa 5 % trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này.
-
Xác định điểm xét tuyển:
- Điểm xét từng ngành được xác định theo điểm tổng của bài thi đánh giá tư duy được quy đổi về thang điểm 30.
-
Lịch tuyển sinh và cách thức đăng ký dự tuyển:
- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông báo của Đại học Bách khoa Hà Nội.
Phương thức 2: Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức
-
Đối tượng và điều kiện xét tuyển:
- Thí sinh tham dự thi kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 do Đại học Quốc gia Hà Nội chủ trì tổ chức;
- Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT theo quy định;
-
Chỉ tiêu tuyển sinh:
- Dành tối đa 5% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này.
-
Xác định điểm xét tuyển:
- Điểm xét từng ngành được xác định theo điểm tổng của bài thi đánh giá năng lực được quy đổi về thang điểm 30.
-
Lịch tuyển sinh và cách thức đăng ký dự tuyển:
- Kỳ thi đánh giá năng lực dự kiến tổ chức thành nhiều đợt và tại các điểm thi khác nhau. Thời gian đăng ký xét tuyển và xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức 3: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023
-
Đối tượng và điều kiện xét tuyển:
- Thí sinh tham dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và có đăng ký sử dụng kết quả để xét tuyển đại học;
- Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT theo quy định;
- Đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Đối với ngành Ngôn ngữ anh, điểm môn Tiếng anh trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu đạt từ 6,00 điểm trở lên.
-
Chỉ tiêu tuyển sinh, ngành và tổ hợp môn xét tuyển:
- Dành tối đa 70% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này.
-
Xác định điểm trúng tuyển (ĐTT):
- Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- ĐTT = ĐXT + ĐUT, trong đó:
- ĐTT: Điểm trúng tuyển;
- ĐXT (đối với những ngành không có môn chính): Điểm xét tuyển được xác định bằng tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp môn đăng ký xét tuyển;
- ĐXT (đối với Ngành ngôn ngữ anh): Điểm xét tuyển được xác định bằng (điểm môn 1 + điểm môn 2 + môn tiếng anh x 2) x 3/4 thuộc tổ hợp môn đăng ký xét tuyển;
- ĐUT: Điểm ưu tiên theo quy định hiện hành trong Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ GD&ĐT.
-
Hồ sơ tuyển sinh:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Bộ GD&ĐT.
-
Lịch tuyển sinh:
- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-
Cách thức đăng ký xét tuyển:
- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh có nguyện vọng học tập tại cơ sở Hà Nội của Nhà trường ghi mã đăng ký xét tuyển vào sau mã ngành chuẩn.
- Thí sinh có nguyện vọng học tập tại cơ sở Nam Định của Nhà trường ghi mã đăng ký xét tuyển DKD vào sau mã ngành chuẩn.
Phương thức 4: Xét tuyển kết quả học bạ THPT
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Chỉ tiêu tuyển sinh: 20% tổng chỉ tiêu tuyển sinh.
- Tổ hợp môn xét tuyển: Các tổ hợp môn của ngành tuyển sinh.
- Xác định điểm xét tuyển:
- Điểm xét tuyển được xác định bằng tổng điểm trung bình của 3 năm học (điểm tổng kết lớp 10, điểm tổng kết lớp 11 và điểm tổng kết lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm xét tuyển được xác định bằng (điểm môn 1 + điểm môn 2 + môn tiếng anh x 2) x 3/4.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường.
- Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
- Bản sao công chứng Học bạ THPT.
- Bản sao công chứng Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- Thời gian và cách thức đăng ký xét tuyển:
- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Theo thông báo của trường trong từng đợt xét tuyển.
Phương thức khác:
- Xét tuyển thẳng đối với những thí sinh thuộc các đối tượng được quy định tại khoản 2 điều 7 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành đào tạo giáo viên mầm non hiện hành.
- Tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh riêng của Nhà trường : Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và các năm trước. Chi tiết các tiêu chí trong thông báo tuyển sinh sẽ được đăng tải trên hệ thống website: www.tuyensinh.uneti.edu.vn
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
Thí sinh muốn trúng tuyển vào Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội theo phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 cần đạt tổng điểm 3 môn xét tuyển tối thiểu là 20 điểm và điểm môn Tiếng Anh tối thiểu là 6,00 điểm.
Các ngành tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế- Kĩ thuật Công nghiệp Hà Nội 2023:
TT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7220201 | Ngành Ngôn ngữ anh- Chuyên ngành Biên phiên dịch- Chuyên ngành Phương pháp giảng dạy | A01, D01, D09 và D14 |
2 | 7340101 | Ngành Quản trị kinh doanh- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp- Chuyên ngành Quản trị nhân lực- Chuyên ngành Quản trị bán hàng | A00; A01;C01 và D01 |
3 | 7340115 | Ngành Marketing- Chuyên ngành Quản trị Marketing- Chuyên ngành Truyền thông Marketing | A00; A01;C01 và D01 |
4 | 7340121 | Ngành Kinh doanh thương mại- Chuyên ngành Kinh doanh thương mại- Chuyên ngành Thương mại điện tử- Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế | A00; A01;C01 và D01 |
5 | 7510605 | Ngành Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01;C01 và D01 |
6 | 7340201 | Ngành Tài chính – Ngân hàng- Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp- Chuyên ngành Ngân hàng- Chuyên ngành Công nghệ tài chính- Chuyên ngành Đầu tư tài chính | A00; A01;C01 và D01 |
7 | 7340204 | Ngành Bảo hiểm- Chuyên ngành Định phí bảo hiểm- Chuyên ngành Kinh tế bảo hiểm- Chuyên ngành Bảo hiểm xã hội | A00; A01;C01 và D01 |
8 | 7340301 | Ngành Kế toán- Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp- Chuyên ngành Kế toán nhà hàng khách sạn- Chuyên ngành Kế toán công | A00; A01;C01 và D01 |
9 | 7340302 | Kiểm toán | A00; A01;C01 và D01 |
10 | 7480102 | Ngành Mạng máy tính và TTDL- Chuyên ngành Mạng máy tính & truyền thông dữ liệu- Chuyên ngành An toàn thông tin | A00; A01;C01 và D01 |
11 | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính- Chuyên ngành Công nghệ nhúng và lập trình di động- Chuyên ngành Trí tuệ nhân tạo và điều khiển thông minh | A00; A01;C01 và D01 |
12 | 7480201 | Ngành Công nghệ thông tin- Chuyên ngành Công nghệ thông tin- Chuyên ngành Hệ thống thông tin | A00; A01;C01 và D01 |
13 | 7510201 | Ngành CNKT cơ khí- Chuyên ngành Công nghệ chế tạo máy- Chuyên ngành Máy và cơ sở thiết kế máy- Chuyên ngành Kỹ thuật đo và gia công thông minh | A00; A01;C01 và D01 |
14 | 7510203 | Ngành CNKT cơ điện tử- Chuyên ngành Kỹ thuật Robot- Chuyên ngành Hệ thống Cơ điện tử- Chuyên ngành Hệ thống Cơ điện tử trên Ô tô | A00; A01;C01 và D01 |
15 | 7510205 | Ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô- Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô- Chuyên ngành Máy – Gầm ô tô- Chuyên ngành Điện – Cơ điện tử ô tô | A00; A01;C01 và D01 |
16 | 7510301 | Ngành CNKT điện, điện tử- Chuyên ngành Điện dân dụng và công nghiệp- Chuyên ngành Hệ thống cung cấp điện- Chuyên ngành Thiết bị điện, điện tử | A00; A01;C01 và D01 |
17 | 7510302 | Ngành CNKT điện tử – viễn thông- Chuyên ngành Hệ thống nhúng và điện tử ứng dụng- Chuyên ngành Truyền thông số và IoT | A00; A01;C01 và D01 |
18 | 7510303 | Ngành CNKT điều khiển và tự động hoá- Chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp- Chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và hệ thống thông minh- Chuyên ngành Thiết bị đo thông minh | A00; A01;C01 và D01 |
19 | 7540202 | Ngành Công nghệ sợi, dệt | A00; A01;C01 và D01 |
20 | 7540204 | Ngành Công nghệ dệt, may- Chuyên ngành Công nghệ may- Chuyên ngành Thiết kế Thời trang | A00; A01;C01 và D01 |
21 | 7540101 | Ngành Công nghệ thực phẩm- Chuyên ngành Công nghệ lên men- Chuyên ngành Công nghệ bảo quản và Chế biến thực phẩm- Chuyên ngành Quản lý chất lượng thực phẩm | A00; A01; B00 và D07 |
22 | 7460108 | Ngành Khoa học dữ liệu- Chuyên ngành Khoa học dữ liệu- Chuyên ngành Phân tích dữ liệu | A00; A01;C01 và D01 |
23 | 7810103 | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành- Chuyên ngành Quản trị lữ hành- Chuyên ngành Quản trị khách sạn | A00; A01; C00 và D01 |
24 | 7810201 | Ngành Quản trị khách sạn | A00; A01; C00 và D01 |
Lí do lựa chọn trường Trường Đại học Kinh tế- Kĩ thuật Công nghiệp Hà Nội:
Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất:
- Đội ngũ giảng viên của trường có hơn 600 người, trong đó có 10% là giáo sư, phó giáo sư; 70% là tiến sĩ, thạc sĩ. Đội ngũ giảng viên của trường luôn tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy, ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy, đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong thời kỳ hội nhập. Đội ngũ giảng viên của trường được tuyển chọn từ các trường đại học, viện nghiên cứu uy tín trong và ngoài nước, có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
- Cơ sở vật chất của Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội được đầu tư xây dựng hiện đại, đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của giảng viên và sinh viên. Trường hiện có 2 cơ sở đào tạo tại Hà Nội và Nam Định với tổng diện tích hơn 100 ha. với các khu giảng đường, phòng học, phòng thí nghiệm, thư viện, ký túc xá,… được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế. Trường cũng đầu tư xây dựng các trung tâm nghiên cứu khoa học, các phòng thí nghiệm hiện đại, đáp ứng nhu cầu nghiên cứu khoa học của giảng viên và sinh viên.
Cơ hội việc làm khi ra trường:
Sinh viên Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội có cơ hội làm việc rộng mở tại các doanh nghiệp, tập đoàn lớn trong và ngoài nước. Trường có mối quan hệ hợp tác với nhiều doanh nghiệp, tập đoàn lớn, tạo điều kiện cho sinh viên thực tập, làm việc ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường.
Xem thêm Học phí Đại học Kinh tế- Kĩ thuật Công nghiệp Hà Nội và Điểm chuẩn Đại học Kinh tế- Kĩ thuật Công nghiệp Hà Nội tại đây.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được HocDaiHocTuXa.net đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!