Nổi tiếng không chỉ với các khuôn viên mang đậm dấu ấn hoàng gia châu Âu, Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội – Trường Đại học Kinh tế và Quản lý (UEB) thực sự đã chinh phục lòng của nhiều thế hệ sinh viên thông qua chương trình học chất lượng cao, hướng đến những sự kiện có tầm ảnh hưởng cả khu vực và quốc tế. Hãy cùng mở cửa nhìn và khám phá những bí mật đằng sau sức hút tuyệt vời này tại UEB!
Tổng quan
- Tên trường: Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Tên trường tiếng Anh: VNU University of Economics and Business (VNU – UEB)
- Địa chỉ: Tọa lạc tại nhà E4, số 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
- Mã tuyển sinh: QHE
- Email tuyển sinh: tuyensinhdaihoc_dhkt@vnu.edu.vn
Thông tin tuyển sinh Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023
Thời gian xét tuyển
Từ ngày 01/02/2023 hồ sơ đăng ký tuyển sinh sẽ được phát hành và tiếp nhận cho chương trình Cử nhân Quản trị kinh doanh liên kết với Đại học St. Francis, Hoa Kỳ, và chương trình Cử nhân Quản trị kinh doanh liên kết với Đại học Troy, Hoa Kỳ.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT, bao gồm:
– Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
– Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật;
– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
– Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định;
Phương thức tuyển sinh
– Xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương);
– Xét tuyển theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ từng ngành;
– Trường hợp Nhà trường không tuyển đủ chỉ tiêu đã được phân bổ cho các phương thức khác, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023;
– Điểm xét tuyển của PTXT kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và PTXT chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: theo thang điểm 40 và làm tròn đến hai chữ số thập phân;
– Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sớm cần đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT;
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Điểm chuẩn đầu vào Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 tăng khoảng 1 điểm so với năm 2022, tuy nhiên, điểm môn Toán lại có xu hướng giảm. Dưới đây là chi tiết về ngưỡng điểm đầu vào cho các ngành đào tạo đã được tổng hợp:
Điểm chuẩn Đại Học Kinh Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội năm 2023 | |||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm trúng tuyển ( thang điểm 40 ) | Tiêu chí phụ (áp dụng đối với thí sinh có điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển) | |
Điểm môn Toán | Thứ tự nguyện vọng | ||||
I | Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý | ||||
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 34.54 | 7.8 | NV1 |
2 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 34.25 | 8.2 | NV1, NV2, NV3, NV4, NV5 |
3 | 7340301 | Kế toán | 34.1 | 7.8 | NV1, NV2, NV3 |
II | Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi | ||||
1 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | 35.7 | 8.6 | NV1 |
2 | 7310101 | Kinh tế | 34.83 | 8.2 | NV1, NV2 |
3 | 7310105 | Kinh tế phát triển | 34.25 | 7.8 | NV1, NV2 |
Chính sách ưu tiên
1. Nguyên tắc cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
Chính sách cộng điểm ưu tiên khu vực và đối tượng của Trường Đại học Kinh tế (ĐHKT) được áp dụng như sau:
Đối với khu vực, mức điểm ưu tiên sẽ phân theo các vùng như sau: khu vực 1 (KV1) sẽ được cộng thêm 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) cộng 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) cộng 0,25 điểm; còn khu vực 3 (KV3) sẽ không được tính điểm ưu tiên;
Đối với các đối tượng, nhóm UT1 (bao gồm các đối tượng 01 đến 04) sẽ được cộng 2,0 điểm và nhóm UT2 (bao gồm các đối tượng 05 đến 07) sẽ được cộng 1,0 điểm;
Các mức điểm ưu tiên tương ứng với tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển theo thang điểm 10 (không nhân hệ số);
Đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30), điểm ưu tiên sẽ được tính theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên
Trong trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác, mức điểm ưu tiên sẽ được quy đổi tương đương.
2. Cách tính điểm ưu tiên theo từng phương thức xét tuyển
Trường sẽ áp dụng chính sách cộng điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đối với các phương thức xét tuyển cụ thể như sau:
(1) Phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023:
Đối với thí sinh đạt tổng điểm dưới 22.5 điểm, điểm ưu tiên sẽ được tính theo công thức:
Điểm ưu tiên = Mức điểm ưu tiên x 4:3
Đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên, điểm ưu tiên sẽ được tính theo công thức:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên x 4:3
(2) Phương thức xét tuyển kết quả Đánh giá Năng lực học sinh bậc THPT năm 2023:
Đối với thí sinh đạt tổng điểm dưới 112,5 điểm, điểm ưu tiên sẽ được tính theo công thức:
Điểm ưu tiên = Mức điểm ưu tiên x 5
Đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 112,5 trở lên, điểm ưu tiên sẽ được tính theo công thức:
Điểm ưu tiên = [(150 – Điểm Đánh giá Năng lực)/37,5] × Mức điểm ưu tiên x 5
(3) Phương thức xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023:
Đối với thí sinh đạt tổng điểm dưới 22.5 điểm, điểm ưu tiên sẽ được tính theo công thức:
Điểm ưu tiên = Mức điểm ưu tiên x 4:3
Đối với thí sinh có tổng điểm chứng chỉ Tiếng Anh quy đổi và 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 22,5 trở lên, điểm ưu tiên sẽ được tính theo công thức:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên x 4:3
Các ngành tuyển sinh Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023
TT | Mã PTXT | Phương thức xét tuyển | Điểm ưu tiên | Chỉ tiêu |
1 | 100 | Phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 | Theo quy định của Bộ GD&ĐT (chia 3 nhân 4) | 1.180 |
2 | Q00 | Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2023 | Không cộng điểm ưu tiên | 150 |
3 | 410 | Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả học tập bậc THPT và kết hợp phỏng vấn | 465 | |
4 | 409 | Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 | 100 | |
5 | 301 | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT | 13 | |
6 | 303 | Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN | 30 | |
7 | 501 | Ưu tiên xét tuyển:(1) theo Quy chế của Bộ GD&ĐT(2) theo Quy định của ĐHQGHN | 7 | |
8 | 408 | Xét tuyển chứng chỉ quốc tế khác:– Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT– Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT– Xét tuyển chứng chỉ A-level | 8 | |
9 | 502 | Xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học | 11 | |
10 | 503 | Xét tuyển sinh viên quốc tế | 6 | |
11 | Tuyển sinh ngành QTKD dành cho các tài năng thể thao | 50 | ||
Tổng: | 2.020 |
Xem thêm Học phí Đại học Kinh tế và Điểm chuẩn Đại học Kinh tế tại đây.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được HocDaiHocTuXa.net đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!